Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins
B. Buzz Aldrin và Michael Collins
C. Neil Armstrong và Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong và Michael Collins
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with no way of getting back home.
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin là Michael Collins. Trong trường hợp đó, có khả năng là những nhà thám hiểm tiên phong này sẽ không mất mạng ngay. Thay vào đó, họ có thể bị mắc kẹt ở một nơi cách xa Trái Đất 250,000 dặm mà không có cách nào quay về nhà).
=> Như vậy người có thể bị kẹt lại là 2 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vì chỉ có 2 người này đổ bộ lên Mặt Trăng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả, nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và “difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.