Câu hỏi:
20/04/2022 1,877
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về câu cầu khiến, đề nghị
Tạm dịch: Bạn có thể phản hồi lại e-mail này không? Làm ơn hãy xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp.
= C. Phiền bạn có thể phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp sớm được không?
Cấu trúc: Do you mind + Ving……? (Bạn có phiền để làm ……..hay không?) là một dạng cấu trúc câu đề nghị lịch sự để yêu cầu một cách trang trọng ai đó làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đang băn khoăn/tự hỏi liệu rằng bạn có khả năng để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp hay không
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/were +….., S + would/could + Vo
D. Bạn nên phản hồi lại e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc: S + had better + Vo = S + should + Vo: ai đó nên làm gì
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả, nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và “difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.