Câu hỏi:

23/04/2022 2,291

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. rechargeable /riːˈtʃɑː.dʒə.bəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố re- và hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. continuous /kənˈtɪn.ju.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ous không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

D. academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu

B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh

C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng

D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính 

=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:

+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)

+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ 

=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".

Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.

=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Not only...but also....: không những...mà còn...

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Ta có: Have to do sthmust do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:

* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai

Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.

= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.

Cấu trúc khác cần lưu ý:               

It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP