Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. san hô vòng
B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)
C. dãy san hô gần bờ
D. bờ biển
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands. (Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ. Loại san hô này mọc trực tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc theo bờ biển và xung quanh các hòn đảo).
Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:
+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)
+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ
=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only...but also....: không những...mà còn...
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.