Câu hỏi:

23/04/2022 3,107

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

- "Do you get along well with your brothers?" – “______________”

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B                                           

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - “Bạn có mối quan hệ hòa hợp với anh trai của bạn không?” - “_________”

Xét các đáp án:

A. He’s not living with us, he’s living in the town: Anh ấy không sống cùng với chúng tôi, anh ấy đang sống trong thị trấn.

B. We have never got into fight but sometimes in quarrel: Chúng tôi chưa bao giờ đánh nhau nhưng thỉnh thoảng cũng có cãi nhau.

C. He likes swimming, and I like reading when free: Khi rảnh rỗi, anh ấy thích đi bơi còn tôi thì thích đọc.

D. Mom and Dad always help us with our school work: Bố mẹ tôi luôn luôn giúp đỡ chúng tôi với bài tập của chúng tôi

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get along well with sb: có mối quan hệ hòa hợp với ai

Help sb with sth: giúp đỡ ai với cái gì

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu

B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh

C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng

D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính 

=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:

+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)

+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ 

=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".

Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.

=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Not only...but also....: không những...mà còn...

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Ta có: Have to do sthmust do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:

* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai

Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.

= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.

Cấu trúc khác cần lưu ý:               

It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP