Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.
Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Theo quy tắc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + Vo
Đề bài: Những ý tưởng ban đầu của những nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết được một vấn đề. Thay vào đó, họ thử rất nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những lỗi lầm, và cố gắng lại.
= C. Bởi vì những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết được một vấn đề nên họ đã thử nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và cố gắng lại.
*Đáp án B sai, vì:
B. Hiếm khi những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư giải quyết được một vấn đề thay vào đó là thử rất nhiều ý tưởng, học hỏi từ những lỗi lầm, và thử lại lần nữa.
=> Dịch qua thì cảm giác câu này đúng, nhưng cần đọc kỹ, thì chúng ta thấy rằng theo cấu trúc "rather than": "S + V1(chia theo S) + rather than + V2(chia theo S): ai đó làm gì thay vì làm gì", trong đó V1 và V2 có chung chủ ngữ là S. Xét trong câu, nếu dùng cấu trúc như vậy thì đồng nghĩa rằng chủ ngữ của động từ "try (different ideas)" cũng là "inventors' and engineers' initial ideas", vô lý vì để "thử các ý tưởng khác nhau" thì phải là "các nhà phát minh và kỹ sư" chứ không phải là "các ý tưởng của họ" lại tự thử nghiệm được.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:
+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)
+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ
=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only...but also....: không những...mà còn...
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.