Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Ann can't use her office this week. The painters are working there.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Ann can't use her office this week. The painters are working there.
B. Ann can't use her office this week because her office is being painted.
D. The painters are using Ann's office this week as they are working there.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này. Các thợ sơn đang làm việc ở đó.
Xét các đáp án:
A. Ann đang không làm việc tại văn phòng của cô ấy vì các thợ sơn đang làm việc ở đó.
B. Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này vì văn phòng của cô ấy đang được sơn.
C. Các thợ sơn mà đang làm việc tại văn phòng của Ann bảo cô ấy ở bên ngoài trong cả tuần.
D. Các thợ sơn đang sử dụng văn phòng của Ann trong tuần này bởi vì họ đang làm việc ở đó.
=> Đáp án B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. protect
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Ta có: Khi liệt kê động từ cùng chức năng, trước đó là dạng động từ gì thì sau đó cũng là dạng động từ ấy.
Ở đây, trước dấu phẩy là Ving ( forbidding, creating) thì sau nó cũng phải là Ving.
-> to restrict -> restricting.
=> Đáp án C.
Tạm dịch: Nhiều quốc gia bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách cấm săn bắn, hạn chế mở rộng đất đai và tạo ra các phương pháp bảo tồn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- protect sth/sb from/against sth: bảo vệ, che chở
Câu 2
B. How do you feel about it?
D. I love going out.
Lời giải
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Đề bài: Joanna đang mời Sally đi chơi với cô ấy.
- Joanna: "Này, bạn có muốn ra ngoài ăn tối không? Tối nay chúng mình hãy đi đâu đó chơi nhé!”
- Sally: “________”.
Xét các đáp án:
A. Thật chứ? Tớ rất thích.
B. Bạn cảm thấy điều đó thế nào?
C. Tối nay chúng ta có thể đi chơi không?
D. Tôi yêu thích việc đi chơi.
=> Đáp án A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
B. Some people who understand this theory are cleverer than I am
C. No one who is cleverer than I am understands this theory.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
C. continual
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. To keep many animals from danger of extinction, a list has been made in a Red Book.
B. So many animals are now in danger of extinction that a list of them is kept in a Red Book
D. So many animals are now in danger of extinction as to keep a list of them in a Red Book.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.