Câu hỏi:

26/04/2022 624

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

     The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (25) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.

      “Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (26) ______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) ______ will have an impact on every student.”

      Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (28) ______time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (29www) ______ requirements.

               (Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Chủ đề về EDUCATION

Kiến thức về liên từ

A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)

B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)

C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)

D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby” là V-ing)

Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.

Do đó, đáp án là B.

Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(1) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”

(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

A. transient /ˈtrænziənt/ (a): chỉ trong một thời gian ngắn, tạm thời

B. cursory /ˈkɜːrsəri/ (a): được làm nhanh chóng; không có nhiều chú tâm vào chi tiết vấn đề

C. ephemeral /ɪˈfemərəl/ (a): kéo dài chỉ trong một thời gian ngắn

D. temporary /ˈtemprəri/ (a): tạm thời, chỉ trong thời gian ngắn

*Vì câu đang muốn nói đến “sự chú tâm, để ý của anh ta về vấn đề bảo tàng là không nhiều, chỉ sơ sài vì anh ta không quan tâm nó” nên ta chọn B.

*Ngoài ra, có thể ghi nhớ cụm: Give a cursory glance: liếc nhanh, liếc qua

Dịch nghĩa: Charles có rất ít mối quan tâm đến bảo tàng: anh ta không có nhiều hơn cái liếc qua với mỗi bức triển lãm.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. delay /dɪˈleɪ/ (n): sự hoãn lại (để cho nó xảy ra muộn hơn so với dự kiến ban đầu)

B. brake /breɪk/ (n): cái phanh (để hãm lại, phanh lại phương tiện di chuyển)

C. halt /hɒlt/ (n): khoảng thời gian ngừng, dừng lại hoạt động gì

D. cease /siːs/ (n): sự ngừng lại, dừng lại, không xảy ra nữa

*Ta có cụm từ: Come to a halt (idm): dừng lại, ngưng lại một cách đột ngột.

Dịch nghĩa: Nhiều hành khách đã bị thương nhẹ khi con tàu dừng lại một cách quá đột ngột.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP