Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new dishwasher.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new dishwasher.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến tham dự buổi tiệc chiêu đãi.
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời gian để đến dự buổi tiệc của bạn.
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến tham dự buổi tiệc -> lời ước cho hành động xảy ra trong quá khứ, ta lùi về quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên, hành động đó chỉ ở vế đầu, còn ở vế sau (sau "so that") đó là mệnh đề chỉ mục đích, nó không liên quan đến lời ước nên vẫn giữ nguyên thì là quá khứ đơn mà không lùi về quá khứ hoàn thành
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến dự buổi tiệc -> sai vì câu gốc chia câu điều kiện 3, chứng tỏ sự thật của hành động đang ở quá khứ (vì khi giả định sự việc không có thật trong quá khứ thì chia điều kiện loại 3), do đó không thể viết câu sự thật ở hiện tại đơn như đáp án này
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự.
Câu 50: Đáp án B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. transient /ˈtrænziənt/ (a): chỉ trong một thời gian ngắn, tạm thời
B. cursory /ˈkɜːrsəri/ (a): được làm nhanh chóng; không có nhiều chú tâm vào chi tiết vấn đề
C. ephemeral /ɪˈfemərəl/ (a): kéo dài chỉ trong một thời gian ngắn
D. temporary /ˈtemprəri/ (a): tạm thời, chỉ trong thời gian ngắn
*Vì câu đang muốn nói đến “sự chú tâm, để ý của anh ta về vấn đề bảo tàng là không nhiều, chỉ sơ sài vì anh ta không quan tâm nó” nên ta chọn B.
*Ngoài ra, có thể ghi nhớ cụm: Give a cursory glance: liếc nhanh, liếc qua
Dịch nghĩa: Charles có rất ít mối quan tâm đến bảo tàng: anh ta không có nhiều hơn cái liếc qua với mỗi bức triển lãm.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. delay /dɪˈleɪ/ (n): sự hoãn lại (để cho nó xảy ra muộn hơn so với dự kiến ban đầu)
B. brake /breɪk/ (n): cái phanh (để hãm lại, phanh lại phương tiện di chuyển)
C. halt /hɒlt/ (n): khoảng thời gian ngừng, dừng lại hoạt động gì
D. cease /siːs/ (n): sự ngừng lại, dừng lại, không xảy ra nữa
*Ta có cụm từ: Come to a halt (idm): dừng lại, ngưng lại một cách đột ngột.
Dịch nghĩa: Nhiều hành khách đã bị thương nhẹ khi con tàu dừng lại một cách quá đột ngột.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.