Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant.
Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant.
A. was it difficult for Henry Jones
B. Henry Jones found it difficult
C. did Henry Jones found difficult
D. it was found by Henry Jones difficul
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu.
“Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắp
Câu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán.
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. bad and good
B. thick and thin
C. odds and ends
D. high and low
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Thành ngữ
A. bad and good: không có cụm thành ngữ này
B. thick and thin: through thick and thin: kể cả khi khó khăn vất vả, thăng trầm
C. odds and ends: những thứ vụn vặt không đáng kể
D. high and low: khắp nơi
Dựa vào nghĩa, chọn B.
Dịch: Chúng tôi đã cùng nhau trải qua bao thăng trầm trong tình bạn, và giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm (thực tế ở quá khứ là làm rồi)
shouldn’t V-nguyên thể: không nên làm gì (ở hiện tại)
Động từ “said” ở câu trước chỉ hành động đã xảy ra ở quá khứ => dùng dạng “shouldn’t have P2” cho “said” ở vế sau.
Tạm dịch: Bây giờ tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói về bạn. Tôi biết tôi lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó. Chọn A.
Câu 3
A. If he were a rich man, he would lead a simple life.
B. Rich as he is, he leads a simple life.
C. As he is rich, he leads a simple life.
D. He leads a simple life in case he is a rich man.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. did you do
B. were you doing
C. would you do
D. had you done
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.