Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 9)

  • 8678 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. celebrate /ˈselɪbreɪt/                                         

B. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ 

C. effective /ɪˈfektɪv/                                           

  D. handicapped /ˈhændikæpt/

Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn C. 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. success /səkˈses/                                             

B. access (n) /ˈækses/ 

C. problem /ˈprɒbləm/                                          

D. culture /ˈkʌltʃə(r)/ 

Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn A. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

You didn't pay enough attention. Now you ask such a question. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu gốc đề bài cho có động từ câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại đơn => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 để viết lại. 

Cách dùng: câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. 

Công thức: If + S + had + P2, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now). 

= If it had (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now). 

Dạng đảo: Had it (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now).: nếu không vì …

Tạm dịch: Bạn đã không đủ chú ý. Bây giờ bạn lại hỏi một câu hỏi như vậy. 

= D. Nếu không phải do bạn không chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ.

A. Sai ở “wouldn’t have asked” => wouldn’t ask 

B. Nếu nó không được bạn chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa

C. Nếu bạn không chú ý đầy đủ, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa

Chọn D. 


Câu 4:

He is a rich man. However, he leads a simple life. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể 

(Diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại) 

Cấu trúc nhấn mạnh: Adj + as + S + V, S + V: mặc dù như thế nào… nhưng … 

As + S + V = Because + S + V: bởi vì 

S + V + in case + S + V: … phòng khi …

Tạm dịch: Anh ấy là một người giàu có. Tuy nhiên, anh ấy có một cuộc sống giản dị.

= B. Giàu có như vậy nhưng anh ấy sống giản dị. 

A. Nếu anh ta là một người giàu có, anh ta sẽ sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa

C. Vì anh ta giàu có, anh ta sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa 

D. Anh ấy sống một cuộc sống giản dị trong phòng khi anh ấy là một người giàu có. => sai nghĩa

Chọn B. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The lion has long been a symbol of strength, power and its being cruel.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trước “and” là các danh từ “strength, power” => sau “and” cũng cần điền danh từ.

cruel (adj): độc ác, tàn ác 

cruelty (n): sự tàn ác 

Sửa: its being cruel => cruelty 

Tạm dịch: Sư tử từ lâu đã trở thành biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và sự tàn ác.

Chọn D. 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận