Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 13)

  • 8643 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

     The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) _______ across the world. The health impacts of COVID-19 are devastating and, rightly, in the forefront of our minds, cross our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) _______ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to (3) _______ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important. Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning. (4) _______ older children are stressed about missing months of education (5) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

touching nearly all countries and (1) _______ across the world.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. communities: cộng đồng 

B. contexts: bối cảnh 

C. basics: những điều căn bản 

D. backgrounds: các tầng lớp 

The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) communities across the world. 

Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. 

Chọn A. 


Câu 2:

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) _______ keep them healthy and motivated to learn.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. who: người mà 

B. when: khi mà 

C. which: cái mà 

D. why: tại sao 

Cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “programmes” (chương trình) => dùng “which”.

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) which keep them healthy and motivated to learn. 

Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. 

Chọn C. 


Câu 3:

Moreover, families may be pushed to (3) _______ to negative coping mechanisms to meet their needs

Xem đáp án

Giải thích: 

A. mitigate + O: làm dịu bớt 

B. resort + to: phải dùng đến 

C. offer + O: đề nghị, mời 

D. worry + about: lo lắng 

Moreover, families may be pushed to (3) resort to negative coping mechanisms to meet their needs,…

Tạm dịch: Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ,… 

Chọn B. 


Câu 4:

(4) _______ older children are stressed about missing months of education

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Some + N số nhiều: một số, một vài 

B. Others = other + N số nhiều: những cái khác 

C. Much + N không đếm được: nhiều 

D. Every + N số ít, đếm được: mọi 

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “children” => dùng “Some”. 

(4) Some older children are stressed about missing months of education … 

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học … 

Chọn A. 


Câu 5:

(5) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. although S + V: mặc dù 

B. as + S + V: bởi vì 

C. therefore, S + V: do đó 

D. however, S + V: tuy nhiên 

Sau chỗ trống không có dấu , => loại C, D. 

Some older children are stressed about missing months of education (5) as they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 rất tàn khốc và đúng như vậy, luôn hiện hữu trong tâm trí chúng ta, qua các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của mọi người trên khắp thế giới. 

     Một trong những hậu quả rõ ràng nhất của COVID-19 là khoảng cách kinh tế xã hội ngày càng gia tăng giữa những người học. Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm lao động là trẻ em hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào giai đoạn đó khi mà sống khỏe mạnh và duy trì miễn dịch mạnh là đặc biệt quan trọng. 

     Bản thân việc học ở nhà có thể là một nguồn căng thẳng cho gia đình và người học, với áp lực phải đảm nhận những trách nhiệm mới. Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng, sống mà không có quyền truy cập internet hoặc các phương tiện khác cần thiết để được hưởng lợi từ việc học từ xa. Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận