Câu hỏi:
12/07/2024 2,873Một người điều khiển thiết bị bay cá nhân bay theo hướng từ A đến B. Gió thổi với vận tốc không đổi 27 km/h theo hướng bắc. Hướng AB lệch với hướng bắc 60o về phía đông (hình 2.8).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Gọi là vận tốc của gió, có phương thẳng đứng, hướng về phía bắc và có độ lớn bằng 27 km/h.
Gọi là vận tốc tổng hợp của thiết bị theo hướng A đến B và có độ lớn bằng 54 km/h.
Gọi là vận tốc cần thiết của thiết bị để khi người điều khiển thiết bị đó có thể bay đúng hướng A đến B.
Ta sử dụng quy tắc cộng vectơ hoặc quy tắc hình bình hành, biểu diễn các vectơ vận tốc bằng hình vẽ sau:
Từ hình vẽ ta thấy, để bay theo đúng hướng từ A đến B, với vận tốc tổng hợp là 54 km/h, người lái phải hướng thiết bị theo hướng đông.
2.
+ Quãng đường thiết bị bay từ A là 6 km, tốc độ bay tổng hợp là 54 km/h nên tốc độ bay của thiết bị là:
Vậy thời gian bay từ A là:
+ Quãng đường thiết bị bay về A là 6 km, tốc độ bay là 45 km/h nên tốc độ bay của thiết bị là:
Thời gian bay về A là:
Tốc độ trung bình của thiết bị trên cả quãng đường bay:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s.
a) Vẽ sơ đồ các vectơ thể hiện các vận tốc.
b) Sử dụng sơ đồ để tìm v2.
c) Sử dụng sơ đồ để tìm góc giữa vận tốc của viên đá và phương thẳng đứng khi nó chạm vào mặt nước.
Câu 2:
Từ độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng trên hình 2.3, hãy cho biết hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây:
1. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
2. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
3. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
4. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
Câu 3:
Một xe đua chuyển động thẳng trong quá trình thử tốc độ. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng 2.3
Bảng 2.3
Độ dịch chuyển (m) |
0 |
85 |
170 |
255 |
340 |
Thời gian (s) |
0,0 |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian và sử dụng đồ thị này để tìm tốc độ của xe.
Câu 4:
Tính độ dịch chuyển và quãng đường từ nhà bạn đến trường bằng bản đồ.
Câu 5:
Nêu đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi.
Câu 6:
Trái Đất quay xung quanh trục từ phía tây sang phía đông, một vòng mỗi ngày. Tại đường xích đạo, bề mặt Trái Đất đang quay với tốc độ 1675 km/h. Từ một vị trí trên đường xích đạo của Trái Đất, phóng tên lửa về phía đông hay về phía tây sẽ có lợi hơn?
100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn cơ bản (P1)
10 bài trắc nghiệm - Chuyển động ném xiên góc có đáp án
13 câu Kết nối tri thức Xác định độ dịch chuyển – độ dịch chuyển tổng hợp của vật có đáp án
Tổng hợp lí thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án
100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm cơ bản (P1)
74 Bài tập Phương trình trạng thái của khí lí tưởng cực hay có lời giải
28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản (P2)
về câu hỏi!