Câu hỏi:

15/10/2023 2,798 Lưu

Read the passage carefully.
CAN ANIMALS TALK?
1. In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil. 2. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong. 3. Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure. 4. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others. 5. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. 

The reading passage is mainly about __________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc tìm ý chính

Giải chi tiết:

Bài đọc chủ yếu nói về __________.

A. cách động vật giao tiếp với con người

B. thí nghiệm thành công của một người phụ nữ trong việc giao tiếp với một con chim

C. vẹt thông minh hơn động vật khác như thế nào

D. làm thế nào Irene Pepperberg chứng minh các nhà khoa học rằng đồng nghiệp của mình sai

Thông tin: At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it… However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.

Tạm dịch: Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó… Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the reading, other scientists believed that animals ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc tìm chi tiết

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, các nhà khoa học khác tin rằng động vật ________.

A. chỉ có thể giao tiếp trong tự nhiên

B. có khả năng giao tiếp với chủ vật nuôi

C. có thể giao tiếp nếu chúng được lập trình để làm như vậy

D. không có khả năng suy nghĩ

Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought.

Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.          

Chọn D.

Câu 3:

In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Trong đoạn 3, "deliberately" có nghĩa gần nhất với _______.

deliberately (adv): cố ý

A. naturally (adv): tự nhiên

B. intentionally (adv): cố ý

C. cleverly (adv): khéo léo, tài giỏi

D. honestly (adv): trung thực, thành thật

Thông tin: She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work.

Tạm dịch: Bà đã để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà không muốn các nhà khoa học khác nói rằng sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho nghiên cứu của mình.

Chọn B.

Câu 4:

The word "them" in paragraph 2 refers to ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ________.

A. animals (n): động vật   

B. scientists (n): nhà khoa học              

C. pet owners (n): chủ vật nuôi

D. things (n): vật

Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.

Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu công việc của mình với Alex để chứng minh các nhà khoa học sai.

Chọn B.

Câu 5:

Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi có từ “not”

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây không đúng về vẹt Alex của Irene?

A. Chú vẹt đã học cách sử dụng gần 150 từ tiếng Anh.

B. Chú vẹt có thể dán nhãn một số đối tượng.

C. Chú vẹt đã có thể có những cuộc trò chuyện phức tạp.

D. Chú vẹt có thể hiểu làm thế nào một đối tượng khác với những thứ khác.

Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.

Tạm dịch: Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.

Chọn C.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

ĐỘNG VẬT CÓ THỂ NÓI KHÔNG?

Vào năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám châu Phi một tuổi vào phòng thí nghiệm của mình và thử một thứ gì đó rất bất thường. Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó. Con chim có tên Alex, tỏ ra là một ‘học sinh’ rất giỏi.

Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu công việc của mình với Alex để chứng minh họ sai.

Pepperberg đã mua Alex trong một cửa hàng thú cưng. Bà để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà không muốn các nhà khoa học khác nói rằng sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho công việc của mình. Hầu hết các nhà nghiên cứu nghĩ rằng nỗ lực giao tiếp với Alex của Pepperberg sẽ kết thúc trong thất bại.

Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ, khi Alex được cho xem một vật thể và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc vật liệu của nó, chú vẹt có thể gắn nhãn chính xác cho nó. Chú vẹt có thể hiểu rằng một chiếc chìa khóa là một chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó là gì, và có thể tìm ra chiếc chìa khóa này khác với những chiếc khác như thế nào.

Pepperberg đã cẩn trọng khi không phóng đại thành công và khả năng của Alex. Bà ấy đã không tuyên bố rằng Alex thực sự có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh. Thay vào đó, bà nói rằng Alex đã học cách sử dụng mã liên lạc hai chiều. Alex dường như hiểu mô hình giao tiếp theo lượt.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết:

Công thức: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V: càng .. càng …

fluent (adj): trôi chảy

fluently (adv): một cách trôi chảy

Sau động từ “speak” (nói) cần một trạng từ.

fluently => more fluent

Tạm dịch: Bạn càng nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trôi chảy.

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp giải:

+ Số nguyên tử chứa trong n (mol) chất: N=n.NA

+ Năng lượng toả ra của phản ứng: ΔE=mtruoc msau c2

+ Nhiệt lượng do m (kg) thuốc nổ TNT toả ra: Q=m.q

Trong đó q (J/kg) là năng suất toả nhiệt.

Giải chi tiết:

Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1 hạt nhân He là:

ΔE=mD+mTmHemnc2ΔE=(2,0136+3,01604,00151,0087).931,5=18,0711MeV

1kmol He chứa số hạt nhân He là:

N=n.NA=103.6,02.1023=6,02.1026

Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1kmol He là:

E=N.ΔE=6,02.1026.18,0711=1,09.1028MeV=1,74.1012 kJ

Khối lượng thuốc nổ TNT cần dùng để có năng lượng tương đương là:

m=E4,1=1,7410124,1=4,2451011 kg

Chọn D.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

    Phenol (công thức hóa học C6H5OH) là một hợp chất phổ biến trong bộ môn Hóa học. Đây là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở nhiệt độ 430C. Khi để bên ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa một phần chuyển sang màu hồng, và bị chảy rữa do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau này, để đáp ứng nhu cầu lớn (khoảng 7 triệu tấn/năm), phenol được điều chế chủ yếu bằng cách oxi hóa các chế phẩm dầu mỏ.

    Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi để chế tạo nhựa, tơ sợi hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc chữa cúm, ...

    Khi tiếp xúc với phenol, cần tuyệt đối tránh để phenol chạm trực tiếp vào da, mắt và các cơ quan thuộc hệ hô hấp. Phenol là một chất rất độc, khi rơi vào da sẽ gây bỏng hóa học rất nặng. Ngoài ra, phần da chạm vào phenol rất dễ nổi mụn nước lâu ngày không khỏi. Bên cạnh đó, phenol cũng được chứng minh gây nhiều tác hại cho cơ thể người như rối loạn nhịp tim, tai biến, đau thận, đau gan, hôn mê.

    Trong Thế chiến thứ hai, phenol được sử dụng để làm chất độc giết người cho lò hơi ngạt trong các trại tập trung của Đức Quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào các nạn nhân khiến họ tử vong.

Media VietJack

Hãy chọn các câu phát biểu đúng về phenol?

(1) Hợp chất thuộc loại phenol là hợp chất có vòng benzen và có nhóm -OH.

(2) Phenol là hợp chất chứa một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

(3) Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.

(4) Phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

(5) Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natri phenolat.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP