Câu hỏi trong đề: Bài tập Bài 12 Văn minh Đại Việt có đáp Án !!
Quảng cáo
Trả lời:
- Khái niệm: văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Câu hỏi 2 trang 109 SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức: Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Lời giải:
* Cơ sở hình thành văn văn minh Đại Việt:
- Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam; phản ánh quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hoá dân tộc.
- Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hoá, kĩ thuật,...
* Cơ sở quan trọng nhất: nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt. Vì: môi trường hòa bình, ổn định; nền độc lập, tự chủ của dân tộc được bảo vệ vững chắc sẽ tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hóa dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên mang tính tham khảo
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay, chúng ta cần:
+ Hiểu rõ tiến trình lịch sử của dân tộc và những thành tựu cơ bản mà cha ông để lại
+ Tuyên truyền, quảng bá các di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam đến người thân, bạn bè trong và ngoài nước
+ Thực hiện tốt công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc
+ Đấu tranh chống lại các hành động xâm phạm và làm tổn hại đến di sản văn hóa dân tộc. Ví dụ như: viết, vẽ bậy lên các di tích lịch sử…
Lời giải
a. Thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật
* Sử học
- Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau.
+ Thời Lý có Sử ký (của Đỗ Thiện) nhưng đã thất truyền.
+ Thời Trần thành lập Quốc sử viện là cơ quan chuyên viết sử, tác phẩm nổi tiếng là Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu).
+ Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên, Vũ Quỳnh... Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư.
+ Triều Nguyễn thành lập Quốc sử quán, biên soạn nhiều công trình sử học, tiêu biểu như: Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục,...
* Địa lí:
- Xuất hiện nhiều công trình địa chỉ ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh, phong tục,... của đất nước và các địa phương.
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Dư địa chí (Nguyễn Trãi)
+ Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)
+ Nghệ An ký (Bùi Dương Lịch)
+ Hoàng Việt nhất thông dư địa chí Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử quán triều Nguyễn),...
- Bản đồ xác định lãnh thổ, biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển cũng được quan tâm xây dựng, trong đó tiêu biểu là Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ) và Đại Nam nhất thống toàn đồ (triều Nguyễn).
* Quân sự
- Đạt được những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự.
- Các tác phẩm tiêu biểu như:
+ Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tổng bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn)
+ Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...
- Từ cuối thế kỉ XIV, người Việt đã chế tạo được sủng thần cơ, đóng loại thuyền chiến cỡ lớn; thế kỉ XVI - XVII, đúc được các loại đại bác, đóng thuyền chiến trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây.
* Y học: tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...
b. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu
(*) Giới thiệu: Hồng Đức bản đồ
- Hồng Đức bản đồ (còn được gọi là: Hồng đức địa dư chí) là một bộ bản đồ địa lí của nước Đại Việt. Được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông, năm Hồng Đức thứ 21 (tức năm 1490).
- Hồng Đức bản đồ được coi là một bộ Atlas địa lí quốc gia đầu tiên của Đại Việt, do Nhà nước phong kiến Việt Nam biên vẽ và ban hành.
- Tập bản đồ Hồng Đức còn lại đến ngày nay, gồm 15 tấm bản đồ và những phần chữ thuyết minh, chú giải cho bản đồ. 15 tấm bản đồ đó bao gồm 1 bản đồ cả nước, 1 tấm bản đồ kinh đô Thăng Long và 13 bản đồ của 13 đạo thừa tuyên đương thời.
- Đặc biệt, trong Hồng Đức bản đồ có biên vẽ và thể hiện chủ quyền của Đại Việt đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa (hai quần đảo này được các tiền nhân đời trước coi là một dải đảo dài và được gọi bằng các tên khác nhau như: Bãi cát vang, cồn vàng hoặc Vạn lí Hoàng sa….).
- Bản đồ Hồng Đức là kết quả đúc kết thành tựu về địa lý của những thời đại trước và tri thức của những nhà bác học uyên bác thế kỉ XV, như: Nguyễn Trãi, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên…
- Bản đồ Hồng Đức, sau khi hoàn thành được phát huy rộng rãi, được sao chép thành nhiều bản trong triều đình, ban phát cho những viên quan đứng đầu các thừa tuyên, dùng cho các tướng sĩ, và làm một tài sản quí báu phục vụ cho các giám sinh học tập trong Quốc Tử Giám thời đó. Có thể khẳng định: Với việc xuất hiện của tập bản đồ Hồng Đức dưới thời Lê Thánh Tông, ông cha ta đã có một bước tiến mới, qui củ hơn, chặt chẽ hơn trong việc quản lí nền hành chính đất nước vào cuối thế kỉ XV.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
29 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
Bộ 3 đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
Bộ 3 đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1