Câu hỏi:
13/07/2024 2,381Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
Năm học |
2015 – 2016 |
2016 – 2017 |
2017 – 2018 |
2018 – 2019 |
Số trường tiểu học ở Việt Nam |
15 254 |
15 052 |
14 937 |
13 970 |
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 – 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 – 2017 là bao nhiêu trường?
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn.
d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Quan sát bảng thống kê, em thấy:
Năm học 2015 – 2016 có 15 254 trường tiểu học.
Năm học 2016 – 2017 có 15 052 trường tiểu học.
Năm học 2017 – 2018 có 14 937 trường tiểu học.
Năm học 2018 – 2019 có 13 970 trường tiểu học.
a) Vì 13 970 < 14 937 < 15 052 < 15 254 nên năm học 2015 – 2016 có số lượng trường tiểu học nhiều nhất.
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 – 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 – 2017 là:
15052 – 14937 = 115 (trường)
c) Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2015 – 2016 làm tròn đến hàng nghìn là 15 000 trường (mười lăm nghìn).
Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2016 – 2017 làm tròn đến hàng nghìn là
15 000 trường (mười lăm nghìn).
Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2017 – 2018 làm tròn đến hàng nghìn là
15 000 trường (mười lăm nghìn).
Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 làm tròn đến hàng nghìn là
14 000 trường (mười bốn nghìn).
d) Vì 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970 nên ta sắp xếp các năm học có số lượng trường tiểu học theo thứ từ lớn đến bé như sau: Năm học 2015 – 2016; Năm học 2016 – 2017; Năm học 2017 – 2018; Năm học 2018 – 2019
Trả lời: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính giá trị của các biểu thức:
(12726 + 10618) × 2
54629 – 48364 : 4
Câu 2:
Đặt tính rồi tính:
a)
40 279 + 1 620
78 175 – 2 155
18 043 + 42 645
58 932 – 21 316
b)
2 123 × 4
12 081 × 7
7 540 : 5
12 419 : 2
Câu 3:
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.
Câu 4:
b) Ước lượng lượng nước trong bể lớn hơn.
Câu 5:
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật để mua được nhiều loại nhất.
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 22 có đáp án
9 bài tập Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 có lời giải
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 23 có đáp án
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
8 bài tập Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, Bảng nhân 5 có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận