Câu hỏi:
13/07/2024 1,250Read the text. Are all lottery winners happy? (Đọc đoạn văn sau. Có phải tất cả những người thắng vé số đều vui hay không?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
- Not all the lottery winners are happy. For a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problem. (Không phải tất cả những ai trúng số đều vui. Đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn)
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần trước, có một người mua vé số và trúng hàng triệu (đô). Thật là may mắn! Hoặc không. Vào những năm 1970, các nhà khoa học ở trường Đại học Illinois nghiên cứu về những người trúng vé số và so sánh cấp độ hạnh phúc của họ với những người bình thường. Kết quả vô cùng thú vị. Người trúng số cảm thấy vui mừng trong khoảng thời gian ngắn, nhưng sau đó, niềm hạnh phúc của họ lại trở về mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự từ trường Đại học của California vào năm 2008 cũng có kết quả như vậy. Họ quan sát những người trúng vé số trong vòng 6 tháng sau khi trúng số và ra được kết quả cấp độ hạnh phúc hoàn toàn như mức bình thường. Và đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn. Alex Toth là một ví dụ, anh ấy thắng 13 triệu đô vào năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu hết số tiền đó nhanh chóng và còn cãi nhau với gia đình và bạn bè.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với những tính từ và động từ ở dạng quá khứ)
bored
suspicious
delighted
upset
embarrassed
1. Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) a lot of his money on parties.
2. Spencer _______ (be) _______ when he _______ (drop) all his money on the floor of the shop.
3. Bess _______ (be) _______ when she _______ (win) the essay competition.
4. I _______ (feel) a bit _______ when the man _______ (say) he was a millionaire.
5. I _______ (get) a bit _______ because Dan _______ (talk) about his new girifriend all evening.
Câu 2:
Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Điền vào đoạn văn sau các động từ ở dạng quá khứ đơn. Nghe lại và kiểm tra)
Câu 3:
Is there any lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickers? Why? Why not? (Ở nước bạn có vé số không? Bạn nghĩ mua vé số có tốt không? Tại sao / Tại sao không?)
Câu 4:
Speaking. Work in groups. Tell your classmates about a time when you had these feelings. Use the past simple. (Làm việc nhóm. Nói với bạn của em về lúc em cảm thấy … sử dụng thì quá khứ đơn)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box. (Đọc bảng Learn this! Tìm tất cả các động từ ở dạng quá khứ đơn trong đoạn văn ở bài tập 2. Nối chúng với các quy tắc trong bảng)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!