Quảng cáo
Trả lời:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Thứ … ngày … tháng … năm …
Nhóm:… Lớp:… Họ và tên thành viên:…
1. Mục đích thực hiện đề tài
- Xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào.
2. Mẫu vật, hóa chất
a. Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu phộng), lá cây còn tươi.
b. Hóa chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1%, NaOH 10%, Sudan III, AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate (NH4)2C2O4), picric acid bão hòa (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng,…
3. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp của phương pháp quan sát và phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Tiến hành các thí nghiệm theo tiến trình SGK trang 34, 35:
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu
a. Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose, tinh bột, protein, lipid trong tế bào.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose: Nho hoặc chuối có chứa glucose. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột: Khoai tây chứa nhiều tinh bột. Tinh bột chứa 2 thành phần là Amylose và Amylopectin. Amylose có cấu trúc xoắn lò xo, khi nhỏ iod thì iod được giữ lại trong cấu trúc xoắn này bằng liên kết hydrgen nên làm dung dịch có màu xanh.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của protein: Trong lòng trắng trứng chứa nhiều protein. Trong môi trường kiềm, phản ứng của ion Cu2+ (CuSO4 1%) với nguyên tử nitơ trong liên kết peptide làm xuất hiện màu tím, đó là dấu hiệu của protein.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid: Trong lạc có chứa nhiều lipid. Khi thử nghiệm với chất nhuộm Sudan III, chất này liên kết với chất béo gây ra hiện phân thành giọt nhỏ của lipid (hiện tượng nhũ tương hóa).
b. Giải thích kết quả thí nghiệm sự có mặt của nước trong tế bào
- Khi dùng máy sấy sấy lá tươi, lúc này làm tăng nhiệt độ bên ngoài của lá cây. Nước trong lá cây khi gặp nhiệt độ cao sẽ tiến hành bốc hơi. Do đó khối lượng của lá cây bị giảm dần theo thời gian sấy là do mất nước.
S T T |
Ống nghiệm + Thuốc thử |
Hiện tượng xảy ra |
Nhận xét – Kết luận – Giải thích |
1 |
Dịch chiết + AgNO3 |
Kết tủa trắng (AgCl) |
Có gốc Cl- |
2 |
Dịch chiết + Mg(NH4)2 |
Kết tủa trắng (c) |
Có gốc PO43- |
3 |
Dịch chiết + (NH4)2C2O4 |
Kết tủa trắng (CaC2O4) |
Có Ca2+ |
4 |
Dịch chiết + BaCl2 |
Kết tủa trắng (BaSO4) |
Có gốc SO42- |
5 |
Dịch chiết + C6H2(NO2)3OH bão hòa |
Kết tủa vàng (C6H2(NO2)3OK) |
Có K+ |
c. Giải thích kết quả thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào. Viết phương trình phản ứng.
Phương trình phản ứng:
1. Cl- + AgNO3 → NO3 + AgCl
2. Mg(NH4)2 + PO43- → NH4MgPO4
3. Ca2+ + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 + 2NH4
4. BaCl2 + SO42- → BaSO4 + 2Cl-
5. C6H2(NO2)3OH + K+ → C6H2(NO2)3OK + H+
5. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Trong tế bào có rất nhiều thành phần hóa học khác nhau như glucose, lipid, protein, nước, một số chất khoáng,…
- Kiến nghị: Tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng hơn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
STT |
Nội dung vấn đề |
Câu hỏi giả định |
1 |
Các loại quả chín có thể cung cấp năng lượng cho cơ thể. |
Chất nào trong quả chín có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào? |
2 |
Gạo, bột mì,… có thể được dùng để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà. |
Gạo, tinh bột,… có chứa chất nào để có thể được dùng để chế tạo hồ dán tinh bột? |
3 |
Ăn quá nhiều thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa… sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh Gout. |
Tại sao thịt, cá, trứng, sữa… có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Gout? |
4 |
Hạt lạc, mè, đậu nành,… được dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật. |
Tại sao hạt lạc, mè, đậu nành,… được dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật? |
5 |
Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô. |
Tại sao lá cây bị héo sau nhiều ngày và dần khô lại? |
6 |
Ăn nhiều rau củ giúp tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,… |
Tại sao ăn nhiều rau củ giúp tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin? |
Lời giải
STT |
Nội dung giả thuyết |
Đánh giá giả thuyết |
Kết luận |
1 |
Trong các loại quả chín có glucose. |
Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch → Giả thuyết đúng. |
Trong các loại quả chín chỉ có glucose. |
2 |
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột. |
Dung dịch chuyển sang màu xanh tím → Giả thuyết đúng. |
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột. |
3 |
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa nhiều protein. |
Dung dịch chuyển sang màu tím → Giả thuyết đúng. |
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa nhiều protein. |
4 |
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa nhiều lipid. |
Dung dịch xuất hiện nhũ tương → Giả thuyết đúng. |
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa nhiều lipid. |
5 |
Lá bị khô và héo là do lá bị mất nước sau thời gian dài. |
Khối lượng lá giảm do bị mất nước → Giả thuyết đúng. |
Lá bị khô và héo là do lá bị mất nước sau thời gian dài. |
6 |
Trong rau củ có nhiều loại nguyên tố khoáng. |
Trong các ống nghiệm xuất hiện kết tủa đặc trưng → Giả thuyết đúng. |
Trong rau củ có nhiều loại nguyên tố khoáng như Cl, P, S, K, Ca,… |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 21 có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận