Câu hỏi:
25/05/2022 4,882Speaking. Work in pairs. Act out an interview with Dan or Kate. (Nói. Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc phỏng vấn với Dan hoặc Kate)
Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/or your own ideas. (Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết sáu câu hỏi bằng cách sử dụng gợi ý bên dưới và / hoặc ý tưởng của riêng bạn)
Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. (Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi của ọhc sinh A. Sử dụng càng nhiều thông tin từ đoạn văn càng tốt)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
1. A: What was the weather like that day?
B: It wasn’t briiliant that day.
2. A: What were you doing, Dan?
B: I was trying to pull a huge fish onto the boat.
3. A: What happened with the boat?
B: The water came into the cabine. The boat sank fast.
4. A: Why did you start swimming?
B: Because we had a terrifying thought: sharks!
5. A: How did you feel?
B: I felt exhausted.
6. A: How did you reach safety?
B: We swam for fouteen hours and reach a sandy beach.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Thời tiết hôm đó như thế nào?
B: Thời thiết hôm đó không đẹp lắm.
2. A: Bạn đã đang làm gì vậy Dan?
B: Tôi đang cố kéo một con cá lớn lên thuyền.
3. A: Chuyện gì đã xảy ra với chiếc thuyền?.
B: Nước đã vào trong cabin. Con thuyền chìm nhanh.
4. A: Tại sao bạn lại bắt đầu bơi?
B: Bởi vì chúng tôi đã có một suy nghĩ khủng khiếp: cá mập!
5. A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Tôi cảm thấy kiệt sức.
6. A: Làm thế nào bạn được an toàn?
B: Tôi đã bơi trong nhiều giờ và đến một bãi cát.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the text again. Are the sentences true or false? Write Tor F. (Đọc lại đoạn văn một lần nữa. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Dan was the first person to see that there was a problem with the boat.
2. The boat sank before Dan and Kate could jump into the water.
3. A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn't rescue them.
4. When Dan and Kate reached land, they couldn't get out of the water at first.
5. There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea.
Câu 2:
Vocabulary. Match the extreme adjectives highlighted in the text with the simpler adjectives below. (Từ vựng. Nối các tính từ tột cùng được đánh dấu trong đoạn văn với các tính từ đơn giản hơn bên dưới)
Câu 3:
Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There is one extra sentence. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3? (Nối các câu A-F với chỗ trống 1-5 trong đoạn văn. Có một câu bị thừa ra. Có câu nào khớp với suy nghĩ của bạn trong bài tập 3 không?)
A. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land.
B. The captain helped them as they climbed onto dry land.
C. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived.
D. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.
E. Out of the water at last, they lay down and rested.
F. But they couldn't get out of the water here.
Câu 4:
Read the Learn this! box and complete it with the adjectives below. (Đọc bảng Learn this và hoàn thành nó với các tính từ bên dưới)
Câu 5:
Work in pairs. Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, b and c. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ đoạn văn sẽ nói về điều gì? Chọn tiêu đề a, b và c)
a. Tourist’s fishing trip disaster. (Chuyến câu cá thảm hoạ của du khách)
b. How to protect sea creatures. (Làm thế nào để bảo vệ sinh vật biển)
c. Fish rescues sailors. (Cá giải cứu thuỷ thủ )Câu 6:
Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know? (Đọc đoạn đầu tiên của đoạn văn. Bạn có chọn đúng trong bài tập 1 không? Làm sao bạn biết?)
về câu hỏi!