Câu hỏi:
28/05/2022 2,729Listen to three people talking about jobs. Match sentences A-D with speakers 1-3. There is one extra sentence. (Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu bị thừa)
A. Get experience with his / her family.
B. Have a fun job abroad.
C. Learn to work for himself / herself.
D. Learn different ways to perform.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
A. Rút kinh nghiệm với gia đình của anh ấy / cô ấy.
B. Có một công việc thú vị ở nước ngoài.
C. Học cách làm việc cho bản thân.
D. Tìm hiểu các cách khác nhau để thực hiện.
Đáp án:
1 - B
2 - C
3 - D
Nội dung bài nghe:
1. Do you enjoy adventure? Have you bever been whitewater rafting or canoeing on a river? If the answer is yes then you’re the kind of person we’re looking for to work on our summer camps. We have summer activity camps in the South in July and August this year. Experience of working with young people is prefered. All our staffs have one day off a week and the opportunity to travel at the end of August. Please see our website for more details!
2. I’m a creative person and I enjoy making things. I’m good at selling things too.
At the moment I’m making silver jewelry and selling it on the Internet.
When I leaves school, I would like to study business and finance at university then I work for a company for a couple of years before I set up my own business. I’m really interested in business so I’m sure I’ll be successful.
3. I’ve always wanted to be an actor. When I was at school, I was in a drama club and I performed in all school plays. I was also in a drama club outside school on Saturday. I learned a lot of skills there. We did acting of course, but also singing and dancing. I got my first part in the theatre when I was 10, in Charlie and the chocolate factory. Then I did some adverts on TV and then some children TV.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích phiêu lưu không? Bạn đã từng đi bè hoặc chèo thuyền trên sông chưa? Nếu câu trả lời là có thì bạn chính là mẫu người mà chúng tôi đang tìm kiếm để làm việc trong các trại hè của chúng tôi. Chúng tôi có các trại sinh hoạt hè ở miền Nam vào tháng 7 và tháng 8 năm nay. Người trẻ tuổi có kinh nghiệm làm việc sẽ được ưu tiên. Tất cả nhân viên của chúng tôi đều có một ngày nghỉ mỗi tuần và có cơ hội đi du lịch vào cuối tháng Tám. Xin vui lòng xem trên trang web của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết!
2. Tôi là một người sáng tạo và tôi thích tạo ra đồ dùng. Tôi cũng giỏi bán đồ nữa. Hiện tại, tôi đang làm đồ trang sức bằng bạc và bán chúng trên mạng. Khi tôi ra trường, tôi muốn học kinh doanh và tài chính ở trường đại học, sau đó tôi sẽ làm việc cho một công ty nào đó trong một vài năm trước khi tôi thành lập doanh nghiệp của riêng mình. Tôi thực sự yêu thích công việc kinh doanh nên tôi chắc chắn rằng mình sẽ thành công.
3. Tôi luôn muốn trở thành một diễn viên. Khi tôi còn đi học, tôi đã tham gia một câu lạc bộ kịch và tôi đã biểu diễn trong tất cả các vở kịch của trường. Tôi cũng đã tham gia một câu lạc bộ kịch bên ngoài trường học vào Thứ bảy. Tôi đã học được rất nhiều kỹ năng ở đó. Đương nhiên chúng tôi học diễn xuất, nhưng cũng có cả hát và nhảy. Tôi tham gia vào rạp khi tôi 10 tuổi, trong vở “Charlie và nhà máy sô cô la”. Sau đó, tôi đã đóng vài quảng cáo trên TV và một số chương trình trẻ em nữa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points: (Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau:)
Câu 2:
Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below. (Đọc quảng cáo và viết đơn ứng tuyển khoảng 120-150 từ. Bao gồm các điểm dưới đây)
• How you found out about the part-time job (Làm thế nào bạn phát hiện ra công việc bán thời gian đó)
• Your current situation (Tình hình hiện tại của bạn)
• Why you would be suitable (Tại sao bạn phù hợp với công việc)
• A request for further information (Yêu cầu thêm thông tin)
Câu 3:
Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question. (Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu hỏi bị thừa)
A. What is the most dangerous part of being a firefighter?
B. How physically fit do you have to be?
C. How did you become a firefighter?
D. Why did you decide to become a firefighter?
E. What other skills do you need?
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!