Câu hỏi:
28/05/2022 478Speaking. Work in groups. Make a tourist brochure for another famous tourist attraction in Viet Nam. Present your brochure to the class. (Nói. Làm việc nhóm. Tạo tài liệu du lịch cho một điểm du lịch nổi tiếng khác ở Việt Nam. Trình bày tập tài liệu của bạn trước lớp)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Sapa is well-known as “The town in clouds” with its magnificent and breathtaking nature.
- It is located in the mountainous province of Lao Cai, is the tourism center of the northwest.
- It has many wonders of the natural scenery with topography of hills, green forests, which creates a picturesque scence.
- Sa Pa enjoys temperate and subtropical climate with cool air throughout the year. One day, the town’s weather experiences 4 seasons: spring in the morning is spring, summer at noon, cool clouds of autumn in the evening and the cold of winter at night.
- The most popular attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Viet Nam.
- Other attractions are the Cat Cat Village and the Ta Phin Village.
- They are great places to help you remember your holiday in “the town in clouds”.
Hướng dẫn dịch:
- Sapa được mệnh danh là “Thị trấn trong mây” với thiên nhiên hùng vĩ và ngoạn mục.
- Thuộc tỉnh miền núi Lào Cai, là trung tâm du lịch của vùng Tây Bắc.
- Nơi đây có nhiều kỳ quan về cảnh sắc thiên nhiên với địa hình đồi núi, rừng xanh tạo nên một cảnh đẹp như tranh vẽ.
- Sa Pa có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới với không khí mát mẻ quanh năm. Một ngày, thời tiết của thị trấn trải qua 4 mùa: buổi sáng là mùa xuân, buổi trưa là mùa hạ, mây mát mùa thu vào buổi tối và cái lạnh mùa đông vào ban đêm.
- Điểm tham quan nổi tiếng nhất ở khu vực xung quanh Sapa là Fan Si Pan, ngọn núi cao nhất Việt Nam.
- Các điểm tham quan khác là Bản Cát Cát và Bản Tả Phìn.
- Đây là những địa điểm tuyệt vời giúp bạn nhớ lại kỳ nghỉ của mình ở “thị trấn trong mây”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen again and choose the correct option (a-c). (Lắng nghe lại và chọn đáp án đúng a-c)
1. The Golden Bridge transports people between (Cầu Vàng cho người di chuyển giữa)
a. a rice field and a garden. (cánh đồng và một khu vườn)
b. a rice field and a cable car. (cánh đồng và cáp treo)
c. a cable car and some gardens. (cáp treo và những khu vườn)
2. Giang says the bridge is special because (Giang nói rằng cây cầu này đặc biệt bởi vì)
a. it's in the forest. (nó ở trong rừng)
b. it's magic. (nó kỳ diệu)
c. it's a gold colour. (nó màu vàng đồng)
3. The bridge is (Cây cầu)
a. almost 1.000 metres above sea level. (cao hơn 1000m từ mực nước biển)
b. 1,000 metres from the sea. (1000m từ biển)
c. 1,000 metres from Da Nang. (1000m từ Đà Nẵng)
4. The stone hands look like the hands of (Đôi bàn tay đá nhìn như đôi tay của)
a. a giant. (một người khổng lồ)
b. a god. (một vị thần)
c. a king. (một vị vua)
5. The presenter suggests listeners (người dẫn chương trình gợi ý các khán giả)
a. take photos of the bridge. (chụp ảnh cây cầu)
b. find out more about the bridge. (tìm thêm thông tin về cây cầu)
c. go and see the bridge. (đi xem cây cầu)
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. Look at the photo of the beach. Answer the following questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh bờ biển. Trả lời các câu hỏi sau)
Câu 3:
Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc văn bản một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Phu Quoc is in the north of Viet Nam.
2. You can eat a lot of fish on the island.
3. Nearly four million people visited the island in 2018.
4. You can find lots of cheap hotels on the island.
5. Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.
Câu 4:
Listen to an interview. Why was the bridge built? Choose A or B. (Nghe đoạn phỏng vấn sau. Tại sao cây cầu lại được xây? Chọn A hoặc B)
A. To transport people to work. (Để chở mọi người đi làm)
B. To attract tourists. (Để thu hút khách du lịch)
Câu 5:
Vocabulary. Read the text. Find the antonyms of the following adjectives. (Từ vựng. Đọc đoạn văn. Tìm \ từ trái nghĩa của các tính từ sau)
Câu 6:
Read the text and check your answers to exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1)
về câu hỏi!