According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and suburban counterparts do.
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors.
Câu hỏi trong đề: 25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) =>Như vậy, sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. influence
B. impact
C. effect
D. affect
Lời giải
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. influence /'ɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng, tác động
B. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động, ảnh hưởng
C. effect /ɪˈfekt/ (n): động; tác dụng; hiệu quả; hiệu lực
D. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng đến; tác động đến
=> Ta có cụm từ: come into effect: có hiệu lực, có tác dụng
Tạm dịch: Hành động bạo lực đã được giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
Lời giải
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có: Khi chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.
=> Xét vào trong câu ta thấy danh từ thứ hai là “the teacher” số ít nên động từ đi sau nó cũng phải chia số ít.
-> Sửa: feel -> feels.
Tạm dịch: Không chỉ các sinh viên mà cả giáo viên cũng cảm thấy rằng trường học nên cung cấp các lớp học máy tính.
Câu 3
A. Look out
B. frightening
C. may injure
D. not play
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. change his life
B. abroad
C. set up
D. company
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. extend
B. expand
C. enlarge
D. broaden
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. has already finished
B. will have already finished
C. had already finished
D. were already finishing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.