The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. overdue
B. outstrip
C. keep up with
D. come along
Câu hỏi trong đề: 25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,....)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp ai/cái gì
D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu, Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân. Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ (v): vượt qua, trở nên lớn hơn ~ outstrip
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. attentive
B. reactive
C. tentative
D. retentive
Lời giải
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory : Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 2
A. likelihood
B. livelihood
C. selfhood
D. manhood
Lời giải
Chọn đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai
* Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / 'selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Câu 3
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. It’s up to you
B. It’s on me
C. Not even close
D. Not a moment too soon
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. until he had finished all the assignments
B. until he has finished all the assignments
C. till he finishes all the assignments
D. as soon as he has finished all the assignments
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. set up
B. set apart
C. set back
D. set off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.