Câu hỏi:
13/07/2024 6391) Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - {y^2} + 3 = 0\\x + y = 1\end{array} \right.\].
2) Giải phương trình: \[{x^3} - 2{x^2} - 4x = 0\].
3) Cho phương trình \[{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} - 2x + 4 = 0\]. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt \[{x_1},\,\,{x_2}\] thỏa mãn \[\frac{2}{{x_1^2 + x_2^2}} - \frac{1}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{15m}}\]?
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
1) Hệ phương trình tương đương với: \[\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) = - 3\\x + y = 1\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = - 3\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = - 2\\2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 2\end{array} \right.\].
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: \[\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 1;\,\,2} \right)\]
2) Phương trình tương đương với: \[x\left( {{x^2} - 2x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 2x - 4\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\]
Giải (*), ta có \[\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 1.\left( { - 4} \right) = 5 \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = \sqrt 5 \].
Phương trình (*) có nghiệm là: \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 5 }}{1} = 1 + \sqrt 5 \\x = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 5 }}{1} = 1 - \sqrt 5 \end{array} \right.\]
Vậy phương trình có nghiệm là: \[x = 0;\,\,x = 1 \pm \sqrt 5 \]
3) Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi \[\Delta ' > 0\]
\[ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} - \left( {{m^2} - 2x + 4} \right) > 0 \Leftrightarrow m < 0\] (*)
Với \[m < 0\] theo định lý Vi-et, ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 4 - 2m\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 2m + 4\end{array} \right.\].
Ta có: \[\frac{2}{{x_1^2 + x_2^2}} - \frac{1}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{15m}} \Leftrightarrow \frac{2}{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}}} - \frac{1}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{15m}}\] (1)
\[ \Leftrightarrow \frac{1}{{m + \frac{4}{m} - 6}} - \frac{1}{{m + \frac{4}{m} - 2}} = \frac{1}{{15}}\]
Đặt \[t = m + \frac{4}{m}\] do \[m < 0 \Rightarrow t < 0\].
Ta có (1) trở thành: \[\frac{1}{{t - 6}} - \frac{1}{{t - 2}} = \frac{1}{{15}} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 4\\t = 12\,\,\left( l \right)\end{array} \right.\]
Với \[t = - 4 \Leftrightarrow m + \frac{4}{m} = - 4 \Leftrightarrow m = - 2\] (thỏa mãn (*)).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng:
1) Chứng minh rằng:
a) Tứ giác CEHD nội tiếp.
b) Bốn điểm B, C, E, F cùng nằm trên một đường tròn.
c) \[AE.AC = AH.AD;\,\,AD.BC = BE.AC\].
d) H và M đối xứng với nhau qua BC.
2) Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.
Câu 2:
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Tổng các chữ số của 1 số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó.
2) Chứng minh hàm số y = 2x luôn đồng biến trên tập \[\mathbb{R}\].
Câu 3:
Cho biểu thức
1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P?
2) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên?
Câu 4:
Tìm \[x,\,\,y,\,\,z \in \mathbb{N}\] thỏa mãn: \[\sqrt {x + 2\sqrt 3 } = \sqrt y + \sqrt z \].
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
về câu hỏi!