Câu hỏi:
11/07/2024 414Ghi lại những kinh nghiệm của em khi thực hiện quy trình viết các kiểu bài đã được học ở học kì I dựa vào bảng sau:
Kiểu bài |
Trước khi viết |
Tìm ý và lập dàn ý |
Viết bài/viết đoạn |
Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
|
|
|
|
Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử |
|
|
|
|
Bài văn biểu cảm về sự việc |
|
|
|
|
Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
|
|
|
|
Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động |
|
|
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Kiểu bài |
Trước khi viết |
Tìm ý và lập dàn ý |
Viết bài/viết đoạn |
Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
Đọc nhiều bài thơ học cách cảm nhận cuộc sống của các nhà thơ, chú ý quan sát cảnh vật xung quanh, |
Tập trung vào sự vật, hiện tượng để lại trong em ấn tượng sâu sắc. Liệt kê tất cả ý tưởng, cảm xúc em có. |
Sử dụng từ ngữ thích hợp Dùng nhiều biện pháp tu từ, từ ngữ gợi tả âm thanh, mùi vị, màu sắc… |
Chỉnh sửa những lỗi sai thường gặp ,lỗi chính tả, ngữ pháp. |
Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử |
Xác định đúng đề tài và thu thập tư liệu chính xác. |
Ghi lại ý tưởng, xác định những hướng chung như: mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật/sự kiện, bằng chứng, phối hợp sử dụng nhiều tư liệu khác nhau. |
Lần lượt viết theo bố cục, khi thuật luật nội dung diễn biến cần chỉ ra mối liên hệ giữa sự việc với nhân vật/sự kiện lịch sử qua các bằng chứng, tư liệu tin vật. Sử dụng yếu tố miêu tả và kể chuyện hài hòa. |
Chỉnh sửa những lỗi sai thường gặp ,lỗi chính tả, ngữ pháp. |
Bài văn biểu cảm về sự việc |
Chọn sự việc, nhân vật có cảm xúc, tình cảm sâu sắc chân thực. |
Ghi ra đặc điểm, khái quát bằng những tính từ cụ thể. Dàn ý đảm bảo lí lẽ, mạch lạc |
Bài viết sử dụng yếu tố biểu cảm, giàu cảm xúc, ngôn từ có lựa chọn |
Chỉnh sửa những lỗi sai thường gặp ,lỗi chính tả, ngữ pháp. |
Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
Chọn sự việc, nhân vật sâu sắc, có tính cách đa dạng, thú vị, mang thông điệp. |
Phân tích hợp lí, mạch lạc những đặc điểm chính của nhân vật, từ khái quát đến chi tiết. |
Bài phân tích mạch lạc, chỉ ra được những đặc điểm của nhân vật mà em ấn tượng |
Chỉnh sửa những lỗi sai thường gặp ,lỗi chính tả, ngữ pháp. |
Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động |
Tìm kiếm và thu thập thông tin đầy đủ về luật lệ và hoạt động chính xác nhất. |
Ghi những ý chính về luật lệ hay hoạt động mà em định thuyết minh tuần tự theo các bước, đề mục rõ ràng. |
Bài thuyết minh đảm bảo yêu cầu đầy đủ thông tin, dễ hiểu. |
Chỉnh sửa những lỗi sai thường gặp ,lỗi chính tả, ngữ pháp. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày ngắn gọn đặc điểm các thể loại đã được học ở học kì I bằng cách hoàn thành bảng sau:
Câu 2:
Nêu nhận xét về tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin qua văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (A- đam- khu) hoặc Cách ghi chép để nắm nội dung bài học (Du Gia Huy) .
Câu 3:
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Chi tiết trong văn bản thông tin là đơn vị nhỏ làm cơ sở và góp phần làm sáng tỏ thông tin chính. Trong văn bản thông tin, thông tin cơ bản thường được tóm lược khái quát trong nhan đề, sa- pô. Thông tin chi tiết thường được triển khai qua các đề mục, tiểu mục hoặc các phần, các đoạn lớn nhỏ trong văn bản, bao gồm cả chi tiết biểu đạt bằng ngôn ngữ lẫn phi ngôn ngữ (số liệu, hình ảnh, bảng biểu, ... ) Khái niệm “chi tiết” được hiểu linh hoạt theo nhiều cấp độ. Có thể sơ đồ hóa các cấp độ như sau:
[ Thông tin cơ bản⟹ Thông tin chi tiết bậc 1⟹ Thông tin chi tiết bậc 2⟹v. v. ]
a. Xác định các thuật ngữ có trong đoạn văn trên. Đây là các thuật ngữ của ngành khoa học nào?
b. Giải thích ý nghĩa của từ ngữ được in đậm trong đoạn văn trên. Em hãy tìm thêm một số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”
Câu 4:
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Người nhà quê hồi mình con nít toàn người nghèo, sân nhà quê hồi ấy cũng rặt sân đất, nên nhà nào cũng cắm cái giàn trước nhà, suốt sáu tháng mưa, sân chìm trong nước cũng có chỗ mà đem phơi củi, hay gối, chiếu. (2) Những ngày hửng nắng trên giàn luôn có thứ gì đó ngóng ngắn, khi cám mốc, khi thì mớ bột gạo thừa trong lúc làm bánh, khi thì mớ cơm nguội hay mớ lá dừa khô dùng để nhen lửa, mấy trái đậu bắp già làm giống cho mùa sau…(3) Phơi trên giàn mọi thứ khô mau, vì nắng ngun ngút trên mặt, gió lộng phía lưng. (4) Nhưng nhà có sân rộng người ta còn phơi lúa trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã thấy trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm tấm xanh. (5) Qua nhà nào cũng có trẻ nhỏ gặp những tấm chiếu manh con con nằm uống nắng.
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trước)
a. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong đoạn văn trên.
b. Xác định và nêu chức năng của các phó từ có trong các câu (2) , (4) .
c. Tìm ít nhất ba từ địa phương Nam Bộ có trong đoạn văn trên .
d. Chủ đề xuyên suốt của đoạn văn trên là gì? Theo em, trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao?
Câu 5:
Đọc văn bản Ve và kiến và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
Ve và kiến
Ve sầu kêu ve ve
Suốt mùa hè
Đến kỳ gió bấc thổi
....
a. Văn bản trên thuộc thể loại nào? Dựa vào những dấu hiệu nào trong văn bản để em xác định như vậy?
b. Tóm tắt văn bản trên bằng một đoạn văn ngắn.
c. Nêu nhận xét của em về hai nhân vật ve và kiến.
d. Xác định chủ đề hoặc thông điệp của văn bản.
Câu 6:
Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc đoạn thơ hoặc đoạn thơ 4 chữ hoặc 5 chữ mà em yêu thích. Nêu ấn tượng của em về bài thơ, đoạn thơ ấy.
Câu 7:
Hãy liệt kê tên các văn bản, đoạn trích ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì I theo các thể loại sau:
Bài đọc |
Thể loại |
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng |
1 |
Thơ |
|
2 |
Truyện ngụ ngôn |
|
3 |
Tùy bút, tản văn |
|
4 |
Văn bản thông tin |
|
5 |
Văn bản nghị luận |
|
về câu hỏi!