Câu hỏi:
13/07/2024 338Dựa vào bảng 7, bảng 8, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vẫn tiếp tục gia tăng
+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở các nước đang phát triển tiếp tục tăng nhưng tốc độ chậm lại.
+ Tốc độ gia tăng dân số thành thị ở các nước đang phát triển có xu hướng chậm lại.
+ Giải thích: Do mức gia tăng dân số tự nhiên ở nhiều thành phố còn cao, dân cư nông thôn vẫn tiếp tục nhập cư vào các thành phố.
- Số lượng các đô thị lớn và rất lớn vẫn tiếp tục tăng nhanh
+ Số lượng các đô thị lớn và rất lớn vẫn tiếp tục tăng nhanh.
+ Giải thích: Do nhiều quốc gia đang phát triển tiếp tục thực hiện quá trình công nghiệp hóa, kinh tế ở các đô thị tiếp tục phát triển nhanh,...
- Phát triển các đô thị vệ tinh quanh đô thị lớn, phát triển các đô thị có quy mô trung bình và nhỏ
+ Dần chuyển hướng sang hình thành các đô thị vệ tinh, đô thị có quy mô dân số trung bình và nhỏ.
+ Giải thích: Do sự phát triển các đô thị lớn và rất lớn gây sức ép trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
- Phát triển đô thị theo hướng bền vững
+ Các đô thị phát triển theo hướng bền vững, như đô thị sinh thái, đô thị xanh,...
+ Các thành phố có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu,...
+ Giải thích: Tại nhiều quốc gia đang phát triển, môi trường đô thị bị ô nhiễm do dân cư ngày càng đông đúc và các chất thải từ các hoạt động kinh tế, nhất là sản xuất công nghiệp ngày càng nhiều.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vẽ sơ đồ khái quát sự tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
Bảng 9. Dân số thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Khu vực |
1950 |
1970 |
1990 |
2020 |
Thế giới |
2536,2 |
3700,5 |
5330,9 |
7795,4 |
Thành thị |
750,9 |
1354,2 |
2290,2 |
4378,9 |
Nông thôn |
1785,3 |
2346,3 |
3040,7 |
3416,5 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
b) Rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 3:
Hãy lựa chọn một đô thị ở Việt Nam và sưu tầm tư liệu để tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của đô thị đó.
Câu 4:
Dựa vào hình 1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
Hình 1. Tỉ lệ dân thành thị và quy mô một số đô thị trên thế giới, năm 202
Câu 5:
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin so sánh sự khác nhau giữa đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển.
Nội dung so sánh |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Lịch sử đô thị hóa |
|
|
Tỉ lệ dân thành thị |
|
|
Quy mô đô thị |
|
|
Chức năng đô thị |
|
|
Lối sống đô thị |
|
|
Câu 6:
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Câu 7:
Dựa vào hình 1, bảng 1, bảng 2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt quy mô đô thị ở các nước phát triển.
- Xác định vị trí các siêu đô thị của các nước phát triển trên bản đồ.
về câu hỏi!