Câu hỏi:

27/06/2022 1,021 Lưu

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AB, \(AB = BC = a\), \(AD = 2a\). Tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC theo a.

A. \(6\pi {a^2}\).       
B. \(10\pi {a^2}\).      
C. \(3\pi {a^2}\).       
D. \(5\pi {a^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của AD. Tam giác SAD đều và \(\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta có \(AH = a\), \(SH = a\sqrt 3 \) và tứ giác ABCH là hình vuông cạnh a \( \Rightarrow BH = a\sqrt 2 \).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot AD\\AB \bot S\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AB \bot SA\) hay \(\widehat {SAB} = 90^\circ \)          \(\left( 1 \right)\)

Chứng minh tương tự ta có \(BC \bot SC\)hay \(\widehat {SCB} = 90^\circ \) \(\left( 2 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\)\(\left( 2 \right)\) ta thấy hai đỉnh A C của hình chóp S.ABC cùng nhìn SB dưới một góc vuông. Do đó bốn điểm S, A, B, C cùng nằm trên mặt cầu đường kính SB.

Xét tam giác vuông SHB, ta có \(SB = \sqrt {B{H^2} + S{H^2}} = a\sqrt 5 \).

Vây diên tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC\(S = 4\pi {\left( {\frac{{SB}}{2}} \right)^2} = 5\pi {a^2}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2x + 5y + 3z - 9 = 0\).                           
B. \(2x + y - 3z - 7 = 0\).        
C. \(2x + y - z - 5 = 0\).                            
D. \(x + 2y - z - 6 = 0\).

Lời giải

Đáp án A

Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa AB và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right)\)\(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2;1; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_Q}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( {2;5;3} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) nên \(2\left( {x - 1} \right) + 5\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 5y + 3z - 9 = 0\).

Câu 2

A. 12.                        
B. 9.                          
C. 6.                          
D. –6.

Lời giải

Đáp án A

Ta có \(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)} = 12\)

Câu 4

A. \(\frac{4}{{11}}\).                                 
B. \(\frac{5}{{11}}\). 
C. \(\frac{7}{{22}}\).  
D. \(\frac{5}{{22}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2.                          
B. 4.                          
C. 1.                          
D. 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(P = \frac{{2 - 5{\alpha ^2}}}{\alpha }\).                                
B. \(P = - 3\alpha \).  
C. \(P = \frac{{2\left( {1 - {\alpha ^2}} \right)}}{\alpha }\).         
D. \(P = \frac{{1 - 10{\alpha ^2}}}{\alpha }\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( P \right)\): \(x + 8y + 5z + 16 = 0\).                               

B. \(\left( P \right)\): \(x + 8y + 5z - 16 = 0\).

C. \(\left( P \right)\): \(2x + y - 6 = 0\).                                           
D. \(\left( P \right)\): \(x + 4y + 3z - 12 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP