Câu hỏi:

27/06/2022 355 Lưu

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với AD là đáy lớn \(AD = 2a\), \(AB = BC = CD = a\). Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] là điểm H thuộc đoạn thẳng AC sao cho \[HC = 2AH\]. Góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\] và đáy \[\left( {ABCD} \right)\] bằng 60°. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng SACD.

A. \[d = \frac{{6a\sqrt {13} }}{{13}}\].      
B. \[d = \frac{{6a\sqrt {13} }}{{21}}\].    
C. \[d = \frac{{2a\sqrt {13} }}{{21}}\].             
D. \[d = \frac{{a\sqrt {13} }}{{42}}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với AD là đáy lớn (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AD \( \Rightarrow \)ABCI là hình bình hành suy ra \(CI = a = \frac{1}{2}AD \Rightarrow \Delta ACD\) vuông tại C. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot CD\\CD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SCH} \right)\)

Vạy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và đáy \(\left( {ABCD} \right)\)bằng \(\widehat {SCH} = 60^\circ \), \(AC = \sqrt {A{D^2} - C{D^2}} = a\sqrt 3 \Rightarrow HC = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)

\( \Rightarrow SH = HC\tan 60^\circ = 2a\)

Ta có \(h = 2\), \(k = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{1}{3}\), \(c = AC = \sqrt 3 \Rightarrow d = \frac{{6a\sqrt {13} }}{{13}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2x + 5y + 3z - 9 = 0\).                           
B. \(2x + y - 3z - 7 = 0\).        
C. \(2x + y - z - 5 = 0\).                            
D. \(x + 2y - z - 6 = 0\).

Lời giải

Đáp án A

Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa AB và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right)\)\(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2;1; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_Q}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( {2;5;3} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) nên \(2\left( {x - 1} \right) + 5\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 5y + 3z - 9 = 0\).

Câu 2

A. 12.                        
B. 9.                          
C. 6.                          
D. –6.

Lời giải

Đáp án A

Ta có \(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)} = 12\)

Câu 4

A. \(\frac{4}{{11}}\).                                 
B. \(\frac{5}{{11}}\). 
C. \(\frac{7}{{22}}\).  
D. \(\frac{5}{{22}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2.                          
B. 4.                          
C. 1.                          
D. 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(P = \frac{{2 - 5{\alpha ^2}}}{\alpha }\).                                
B. \(P = - 3\alpha \).  
C. \(P = \frac{{2\left( {1 - {\alpha ^2}} \right)}}{\alpha }\).         
D. \(P = \frac{{1 - 10{\alpha ^2}}}{\alpha }\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( P \right)\): \(x + 8y + 5z + 16 = 0\).                               

B. \(\left( P \right)\): \(x + 8y + 5z - 16 = 0\).

C. \(\left( P \right)\): \(2x + y - 6 = 0\).                                           
D. \(\left( P \right)\): \(x + 4y + 3z - 12 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP