Câu hỏi:
11/07/2022 1,730Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
The movie was so interesting that we saw it again and again.
Câu hỏi trong đề: Bộ 2 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: The movie was so interesting that we saw it again and again. (Bộ phim hay đến nỗi mà chúng tôi đã xem đi xem lại nó.)
A. boring: buồn tẻ, chán ngắt B. exciting: thú vị, hứng thú
C. fascinating: hứng thú D. good: hay, tốt
Như vậy, “interesting” (hay, thú vị) có nghĩa tương phản với phương án A.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích: Ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại, với dấu hiệu “twice” (hai lần), cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là: chủ ngữ + have/ has + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ. Chủ ngữ “we” ta dùng với “have”, dạng quá khứ phân từ của “see” là “seen”.
Dịch nghĩa: We have seen this film twice. (Chúng tôi đã từng xem bộ phim này hai lần rồi.)
Lời giải
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những thói quen mà bạn làm để có một lối sống lành mạnh.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý:
• Đó là gì?
• Bạn biết nó như thế nào?
• Bạn thực hiện nó vào khi nào?
• Tại sao bạn nghĩ nó có lợi cho sức khỏe của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* do yoga (v. phr.) (tập yoga)
* go on a diet (v. phr.) (ăn kiêng)
* play tennis (v. phr.) (chơi tennis)
* cycle (v.) (đạp xe)
How (Như thế nào)
* on TV (adv.) (trên truyền hình)
* through friends (adv.) (qua bạn bè)
* by reading newspaper (adv.) (bằng việc đọc báo)
* on the radio (adv.) (trên đài)
When (Khi nào)
* after work (adv.) (sau giờ làm việc)
* every month (adv.) (hàng tháng)
* every week (adv.) (hàng tuần)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
Why (Tại sao)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* avoid diseases (v. phr.) (ngăn ngừa bệnh tật)
* keep body healthy (v. phr.) (giữ cho cơ thể khỏe mạnh)
* good blood circulation (n. phr.) (máu lưu thông tốt)
Bài mẫu:
I think that these habits keep my body and mind healthy, help blood circulate well. What’s more, those who have such a healthy lifestyle are not likely to suffer from diseases such as mental stress or cancer.
Tôi vô tình đọc một bài báo về sức khỏe trên tờ CNN 5 năm trước nói về các thói quen lành mạnh, chế độ ăn uống phù hợp và một số cách để giữ dáng. Họ đề nghị tập ít nhất một bài thể dục mỗi tuần một lần, một hoạt động để thư giãn và chế độ ăn uống hợp lý. Sau giờ làm việc, tôi chơi tennis với bạn bè trong 1,5 giờ mỗi tuần một lần. Ngoài ra, tôi cũng tập yoga ít nhất trong 15 phút, đặc biệt là vào buổi sáng mỗi ngày vì nó giúp tôi thư giãn và cải thiện khả năng tập trung. Hơn nữa, tôi cũng duy trì chế độ ăn uống hợp lí với những thực phẩm chứa ít calo và chất béo. Tôi thường ăn nhiều cá, rau, trái cây cũng như cắt giảm thịt và đồ ăn nhanh.
Tôi nghĩ rằng những thói quen này giúp cho cơ thể và tâm trí của tôi khỏe mạnh, giúp máu lưu thông tốt. Những người có lối sống lành mạnh như vậy ít nguy cơ mắc các bệnh như căng thẳng tinh thần hoặc ung thư.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.