Câu hỏi:
11/07/2024 1,146Complete the sentences using the affirmative or negative imperatives of the verbs. (Hoàn thành các câu sử dụng mệnh đề khẳng định hoặc phủ định của động từ.)
1. … videos on your mobile phone at school.
2. Always … to do your homework!
3. … food in class! You should never do that.
4. And always … polite to your teachers, too.
5. … in the science block. Don't run!
6. … songs or listen to them on your phone.
7. And … sports clothes in PE lessons.
8. … to bed late when there's school in the morning.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. Don't watch |
2. remember |
3. Don't eat |
4. be |
5. Walk |
6. Don't sing |
7. wear |
8. Don't go |
Hướng dẫn dịch:
1. Không xem video trên điện thoại di động của bạn ở trường.
2. Luôn nhớ làm bài tập của bạn!
3. Không ăn đồ ăn trong lớp! Bạn không bao giờ nên làm điều đó.
4. Và luôn luôn lịch sự với giáo viên của bạn.
5. Đi bộ trong khối khoa học. Đừng chạy!
6. Không hát hoặc nghe chúng trên điện thoại của bạn.
7. Và mặc quần áo thể thao trong giờ học Thể dục.
8. Đừng đi ngủ muộn khi có trường học vào buổi sáng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Match 1-5 with a-e. Write imperative sentences (Ghép 1-5 với a-e. Viết câu mệnh lệnh)
Câu 2:
Read the notes and complete the text (Đọc ghi chú và hoàn thành văn bản)
Câu 3:
Imagine your friend is doing something new. Write the friend an email with some advice. Use the text in exercise 3 to help you. Choose one of the ideas in the box or use your own ideas. (Hãy tưởng tượng bạn của bạn đang làm một cái gì đó mới. Viết cho người bạn một email với một số lời khuyên. Sử dụng văn bản trong bài tập 3 để giúp bạn. Chọn một trong những ý tưởng trong hộp hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn.)
về câu hỏi!