Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2

- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 

- Mã trường: SP2

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học

- Địa chỉ:  Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- SĐT: 0211.3863.416

- Email:  dhsphn2@hpu2.edu.vn

- Website: http://www.hpu2.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2

Thông tin tuyển sinh

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) công bố đề án tuyển sinh năm 2025. Theo đó, trường xét tuyển theo 10 phương thức và 4.131 chỉ tiêu cho 26 ngành đào tạo.

1. Các phương thức tuyển sinh năm 2025

  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (PT100).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT405).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (PT401).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT401-NK).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (PT200).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT406).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (PT402).
  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT402-NK).
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (PT301).
  • Xét chuyển diện học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học; xét tuyển cử tuyển, lưu học sinh hiệp định hoặc ngoài hiệp định (PT301- DB)

-  Lưu ý:

Các phương thức PT405, PT401-NK, PT402-NK, PT406 chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Quản lý thể dục thể thao.

Môn GDKT&PL: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh 

3. Ngưỡng đầu vào

3.1 Điều kiện chung

-  Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

-  Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.

3.2.   Điều kiện khác cụ thể cho các phương thức xét tuyển

a)   Xét tuyển thẳng

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.1

b)   Ưu tiên xét tuyển

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.3.

c)  Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

-  Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về kết quả học tập/học lực giỏi.

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

-  Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.

+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.

-  Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất:

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa

+ [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

d)   Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

-   Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0;

+ Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

-   Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5;

 

+ Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

-   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

-  Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

-  Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

-   Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

-  Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

-   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

-  Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

-  Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

e)  Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

-  Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

-   Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

-   Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. 

 

-   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

-  Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

-  Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 mới nhất

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024, theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Ngành tuyển sinh

Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)

I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm

  1.  

7140201

Giáo dục Mầm non

25,73

  1.  

7140202

Giáo dục Tiểu học

27,39

  1.  

7140204

Giáo dục Công dân

27,94

  1.  

7140206

Giáo dục Thể chất

20,00

  1.  

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

27,63

  1.  

7140209

Sư phạm Toán học

26,83

  1.  

7140210

Sư phạm Tin học

24,85

  1.  

7140211

Sư phạm Vật lý

26,81

  1.  

7140212

Sư phạm Hóa học

26,54

  1.  

7140213

Sư phạm Sinh học

26,33

  1.  

7140217

Sư phạm Ngữ văn

28,83

  1.  

7140218

Sư phạm Lịch sử

28,83

  1.  

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

27,20

  1.  

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

25,57

  1.  

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

28,42

II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm

 

  1.  

7220201

Ngôn ngữ Anh

25,94

  1.  

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26,14

  1.  

7310403

Tâm lý học giáo dục

26,68

  1.  

7310630

Việt Nam học

25,07

  1.  

7420201

Công nghệ sinh học

15,35

  1.  

7440122

Khoa học vật liệu

18,85

  1.  

7480201

Công nghệ thông tin

21,60

  1.  

7810301

Quản lý thể dục thể thao

18,00

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cụ thể như sau:

TT Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm
1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 27.43
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm  
15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15

C. Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023

Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (Học bạ); Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023, như sau:

Lưu ý:

PT200 - Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ).

PT406 - Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.

PT402 - Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội, ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Hà Nội.

Thí sinh tra cứu kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên trang cá nhân của thí sinh tại địa chỉ: http://thisinh.hpu2.edu.vn hoặc tra cứu tại địa chỉ: http://thisinh.hpu2.edu.vn/dstt/

TT

Mã ngành đào tạo

Tên ngành đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển
(Thang điểm 30)

PT402

PT200

PT406

I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm

1

7140201

Giáo dục Mầm non

-

-

24.2

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

22.5

29.28

-

3

7140204

Giáo dục Công dân

17.3

28.07

-

4

7140206

Giáo dục Thể chất

-

-

23.55

5

7140208

Giáo dục QP - An ninh

19.4

27.88

-

6

7140209

Sư phạm Toán học

24.75

29.67

-

7

7140210

Sư phạm Tin học

19.4

27.1

-

8

7140211

Sư phạm Vật lý

22.45

29.05

-

9

7140212

Sư phạm Hóa học

21.85

29.28

-

10

7140213

Sư phạm Sinh học

19.7

28.46

-

11

7140217

Sư phạm Ngữ văn

26.64

29.1

-

12

7140218

Sư phạm Lịch sử

26.71

28.7

-

13

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

22.8

28.92

-

14

7140247

Sư phạm KHTN (dự kiến)

-

-

-

15

7140249

Sư phạm Lịch sử - ĐL

18.55

27.85

-

II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm

16

7220201

Ngôn ngữ Anh

20.1

28.32

-

17

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

19.25

27.57

-

18

7310630

Việt Nam học

15.0

25.94

-

19

7420201

Công nghệ Sinh học

17.05

23.33

-

20

7480201

Công nghệ Thông tin

18.05

26.42

-

Học phí

A. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Dựa vào mức tăng trưởng học phí của những năm trở lại đây. Có thế thấy đơn gái học phí của các ngành thuộc hệ thống đào tạo sư phạm đã được nhà nước miễn hoàn toàn học phí. Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm năm 2022, học phí của những ngành ngày vẫn giữ nguyên vì tình hình kinh tế đang lũng đoạn trước dịch bệnh.

B. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021

Năm 2021, đối với sinh viên theo học các ngành đào tạo thuộc hệ thống đào tạo sư phạm sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học xã hội: Học phí là 9.800.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học tự nhiên: Học phí là 11.700.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

C. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020

Năm học 2020 – 2021, HPU2 dự kiến áp dụng mức học phí cố định như sau:

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học xã hội: Học phí là 9.800.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học tự nhiên: Học phí là 11.700.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Chương trình đào tạo

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Theo xét KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên):

1

Sư phạm Toán học

7140209

Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

64

64

2

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

26

26

3

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

28

28

4

Sư phạm Vật lý

7140211

Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

40

40

5

Sư phạm Hóa học

7140212

Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học

106

106

6

Sư phạm Sinh học

7140213

Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Toán, Sinh học, Địa lí
Toán, Sinh học, Ngữ văn

45

45

7

Sư phạm Lịch sử

7140218

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

50

50

8

Giáo dục Tiểu học

7140202

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Hóa học
Ngữ văn, Toán, Địa lí

95

95

9

Giáo dục Mầm non

7140201

Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1

130

130

10

Giáo dục Thể chất

7140206

Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4

126

126

11

Giáo dục Công dân

7140204

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

64

64

12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

40

40

Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:

   

1

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

20

20

2

Công nghệ Thông tin

7480201

Toán, Vật lí, Hóa học
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí

89

89

 

Một số hình ảnh

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ