Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: KCC
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Năm 2025, ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ dự kiến tuyển sinh 1.720 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển bao gồm: xét điểm thi THPT, xét học bạ, xét điểm ĐGNL
Trường đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (CTUT) dự kiến tuyển sinh 1.720 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển như sau:
1) Kết quả học bạ THPT
2) Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 theo tổ hợp môn xét tuyển.
3) Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
So với các năm trước đó, năm nay là năm đầu tiên Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (CTUT) tuyển sinh với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực.
Điểm chuẩn năm 2024 của trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ từ 15.45 đến 25.14 trên thang 30 điểm, cao nhất là ngành Luật với 25.25 điểm.
Danh sách ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2025
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Tổ hợp phổ biến
Tổ hợp mới
A00: Toán học, Vật lí, Hóa học A01: Toán học, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán học, Vật lí, Sinh học B00: Toán học, Hóa học, Sinh học B03: Toán học, Sinh học, Ngữ văn B08: Toán học, Sinh học, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán học, Vật lí C02: Ngữ văn, Toán học, Hóa học D01: Toán,Tiếng Anh, Ngữ văn D07: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Hóa học D14: Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử D15: Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý
TH1: Toán học, Vật lí, Tin học TH2; Toán học, Vật lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH3: Toán học, Vật lí, Công nghệ TH4: Toán học, Hóa học, Tin học TH5: Toán học, Hóa học, Công nghệ TH6: Toán học, Ngữ văn, Tin học TH7: Toán học, Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH8: Toán học, Ngữ văn, Công nghệ TH9: Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học TH10: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH11: Ngữ văn, Lịch sử, Tin học
Học phí cho các ngành đào tạo bậc đại học chính quy theo khối ngành III, VII dự kiến khoảng 7.020.000 đồng (540.000 đồng/tín chỉ). Còn lại những khối ngành khác như khối IV, V dự kiến khoảng 7.475.000 đồng (575.000 đồng/tín chỉ)
A. Học phí dự kiến năm 2025 – 2026 của trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
Học phí dự kiến năm học 2025 - 2026 của Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ (CTUT) dao động từ 470.000 đồng đến 500.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ.
Ngoài ra, trường cũng có các chương trình đào tạo chất lượng cao và liên kết quốc tế với mức học phí khác nhau. Cụ thể:
Chương trình đại trà: Mức thu trung bình từ 29,6 đến 37,6 triệu đồng/năm, có thể tăng 2,6-3,6 triệu đồng so với năm học trước.
Chương trình chất lượng cao: Mức học phí từ 49,2 đến 55 triệu đồng/năm.
Chương trình liên kết quốc tế: Học phí dự kiến từ 54 đến 62,5 triệu đồng/năm.
Trường cũng có các chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên, bao gồm học bổng khuyến học, khuyến tài và khen thưởng thủ khoa, với tổng kinh phí trên 3 tỷ đồng.
Danh sách ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2025
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Tổ hợp phổ biến
Tổ hợp mới
A00: Toán học, Vật lí, Hóa học A01: Toán học, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán học, Vật lí, Sinh học B00: Toán học, Hóa học, Sinh học B03: Toán học, Sinh học, Ngữ văn B08: Toán học, Sinh học, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C01: Ngữ văn, Toán học, Vật lí C02: Ngữ văn, Toán học, Hóa học D01: Toán,Tiếng Anh, Ngữ văn D07: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Hóa học D14: Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử D15: Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý
TH1: Toán học, Vật lí, Tin học TH2; Toán học, Vật lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH3: Toán học, Vật lí, Công nghệ TH4: Toán học, Hóa học, Tin học TH5: Toán học, Hóa học, Công nghệ TH6: Toán học, Ngữ văn, Tin học TH7: Toán học, Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH8: Toán học, Ngữ văn, Công nghệ TH9: Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học TH10: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật TH11: Ngữ văn, Lịch sử, Tin học