Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Mã trường: KTA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • SĐT: 024.3854 1616
  • Website: http://www.hau.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 29 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo đại trà/chương trình tiên tiến, cùng 02 lớp đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+,  Kỹ sư tài năng X+ và 02 chương trình đào tạo liên kết cấp bằng quốc tế.

Trường tuyển sinh dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

Phương thức 5: Phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển và ngành đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025:

Phương thức xét tuyển năm 2025

1. Điểm thi THPT

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Quy chế

Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

Thời gian xét tuyển

TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 vào các ngành năng khiếu (có môn thi năng khiếu)

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.

TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành không có môn thi năng khiếu

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.

 

2. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Điều kiện xét tuyển

* Điểm tối thiểu các môn thi năng khiếu:

Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2); mỗi bài được chấm theo thang điểm 5.

Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm MT1 + Điểm MT2.

- Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2); mỗi môn được chấm theo thang điểm 10.

- Điều kiện để được tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:

+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;

+ Đối với Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Điểm H1 + Điểm H2> Điểm tối thiểu.

Quy chế

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.

Lịch thi các môn năng khiếu dự kiến:

- Môn Vẽ Mỹ thuật: Ngày 30/6/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 01/7/2025 (làm bài thi);

- Môn Hình họa mỹ thuật và môn Bố cục trang trí màu: Ngày 02/7/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 03/7/2025 (làm bài thi).

 

3. Điểm học bạ

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Điều kiện xét tuyển

Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 06 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 06 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025.

- Kết quả tổ hợp điểm học bạ cao nhất do thí sinh chọn, đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội quy đổi tương đương, nhập lên hệ thống xét tuyển chung, xét cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (hoặc trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT) cộng với điểm ưu tiên, điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có).

Điểm trúng tuyển (của một nhóm ngành, một ngành, một chuyên ngành, một chương trình đào tạo) là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành, ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.

- Đối với các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển.

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 06/5/2025 đến 17h00 ngày 12/6/2025.

 
4. ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Quy chế

* Xét tuyển thẳng:

Xét tuyển thẳng các trường hợp theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu, để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt điều kiện điểm tối thiểu.

* Ưu tiên xét tuyển:

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký và nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 2,0 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 1,5 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0 và điểm các chứng chỉ tương đương trong bảng sau, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Mức điểm ưu tiên xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc:

TT

Điểm chứng chỉ IELTS

Điểm chứng chỉ TOEIC

Điểm chứng chỉ TOEFL ITP

Điểm chứng chỉ TOEFL iBT

Điểm ưu tiên xét tuyển

1

6.0

785 - 825

500 - 540

60 - 78

0.6

2

6.5

830 - 885

541 - 583

79 - 93

0.8

3

7.0

890 - 940

584 - 626

94 - 101

1.0

4

Từ 7.5 trở lên

Từ 945 trở lên

Từ 627 trở lên

Từ 102 trở lên

1.2

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025

 
5. Xét tuyển theo phương thức khác

Quy chế

Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.

 

Danh sách ngành đào tạo

1. Điêu khắc

• Mã ngành: 7210105

• Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: H00; H02

2. Thiết kế đồ họa

• Mã ngành: 7210403

• Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H02

3. Thiết kế thời trang

• Mã ngành: 7210404

• Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: H00; H02

4. Kinh tế đầu tư

• Mã ngành: 7310104

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

5. Kinh tế phát triển

• Mã ngành: 7310105

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

6. Công nghệ thông tin

• Mã ngành: 7480201

• Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

7. Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

• Mã ngành: 7510105

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

8. Kiến trúc

• Mã ngành: 7580101

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: V00; V01; V02

9. Kiến trúc cảnh quan

• Mã ngành: 7580102

• Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: V00; V01; V02

10. Quy hoạch vùng và đô thị

• Mã ngành: 7580105

• Chỉ tiêu: 600

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: V00; V01; V02

11. Thiết kế nội thất

• Mã ngành: 7580108

• Chỉ tiêu: 320

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H02

12. Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)

• Mã ngành: 7580201

• Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

13. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

• Mã ngành: 7580205

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

14. Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sớ hạ tầng)

• Mã ngành: 7580210

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

15. Kỹ thuật cấp thoát nước

• Mã ngành: 7580213

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

16. Kinh tế Xây dựng

• Mã ngành: 7580301

• Chỉ tiêu: 170

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

17. Quản lý xây dựng

• Mã ngành: 7580302

• Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

18. Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)

• Mã ngành: 7210105_1

• Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: H00; H02

19. Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)

• Mã ngành: 7210403_1

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: H00; H02

20. Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin)

• Mã ngành: 7480201_1

• Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

21. Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)

• Mã ngành: 7480201_2

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

22. Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

• Mã ngành: 7580101_1

• Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: V00; V01; V02

23. Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)

• Mã ngành: 7580105_1

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu Tiên

• Tổ hợp: V00; V01; V02

24. Xây dựng công trình ngầm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

• Mã ngành: 7580201_1

• Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

25. Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

• Mã ngành: 7580201_2

• Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

26. Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

• Mã ngành: 7580210_1

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

27. Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

• Mã ngành: 7580210_2

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

28. Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

• Mã ngành: 7580302_1

• Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

29. Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

• Mã ngành: 7580302_2

• Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

 

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

- Học phí các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000đ/năm

- Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc các lĩnh vực còn lại (không bao gồm Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc): 16.400.000đ/năm

- Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000đ/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000₫/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEEA: 75.000.000đ/năm

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 mới nhất

Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2024

Media VietJack

Media VietJack

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Kiến trúc Hà Nội 2023

Media VietJack

Media VietJack

Diem chuan trung tuyen Dai hoc Kien truc Ha Noi 2023

Diem chuan trung tuyen Dai hoc Kien truc Ha Noi 2023

C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo hình thức xét kết quả học tập 5 học kỳ THPT, theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là quản lý dự án xây dựng 24 điểm.

Ngày 01/7/2023, Chủ tịch HĐTS trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký Quyết định số 323/QĐ-ĐHKT-ĐT về việc công nhận điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2023 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT như sau:

TT

Ngành/Chuyên ngành

Mã ngành

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

1

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

19,0

2

Xây dựng công trình ngầm đô thị

7580201_1

19,0

3

Quản lý dự án xây dựng

7580201_2

24,0

4

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

20,5

5

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

7580210

20,5

6

Kỹ thuật môi trường đô thị

7580210_1

20,5

7

Công nghệ cơ điện công trình

7580210_2

20,5

8

Kỹ thuật cấp thoát nước         

7580213

20,5

 Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành/chuyên ngành đã đăng ký xét tuyển nêu trên được coi là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT).

Lưu ý: Để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là NV1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Học phí

A. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

- Học phí các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000đ/năm

- Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc các lĩnh vực còn lại (không bao gồm Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc): 16.400.000đ/năm

- Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000đ/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000₫/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEEA: 75.000.000đ/năm

B. Dự kiến học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Theo lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm, dự kiến mức học phí năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trong khoảng từ  426.400 VNĐ/tín chỉ đến 487.000 VNĐ/tín chỉ.

C. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

Mức học phí HAU năm 2022 như sau:

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 385.000 VNĐ/tín chỉ.

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 400.000 VNĐ/tín chỉ.

D. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021

Mỗi ngành học sẽ có một mức học phí khác nhau. Hiện nay, HAU quy định nhiều mức học phí năm 2021 dành cho sinh viên các khối ngành như sau:

- Khối ngành Công nghệ kỹ thuật là: 435.000 VNĐ/tín chỉ (ngoại trừ Xây dựng dân dụng và công nghiệp sẽ có mức học phí là 432.000 VNĐ/tín chỉ).

- Các chuyên ngành khác như: Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản có học phí là: 426.400 VNĐ/tín chỉ.

- Nhóm ngành Kiến trúc: 453.000 VNĐ/tín chỉ.

- Riêng đối với ngành thiết kế thời trang: 473.000 VNĐ/tín chỉ.

- Chương trình tiên tiến: 35.000.000 VND/năm.

E. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020

Mức học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 như sau:

- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 318.000 VNĐ/tín chỉ.

- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 331.250 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Nhà điều hành Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.

Tổng đài tư vấn địa chỉ số điện thoại Đại học Kiến trúc Hà Nội

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ