A. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025 - 2026

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã công bố mức học phí chính thức cho năm học 2025–2026 đối với các chương trình đào tạo khác nhau. Mức học phí được quy định theo từng ngành học và chương trình đào tạo cụ thể như sau:

Học phí chính quy chương trình đại trà: 

Ngành học/Bậc đào tạo Học phí (triệu đồng/năm)
Ngành Đồ họa, Điêu khắc, Thời trang 15.2
Ngành Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư 16.9
Các ngành còn lại 18.5
Đào tạo hệ liên thông 18.5
Thạc sĩ 22.8 – 27.7
Tiến sĩ 46.2

Học phí chương trình nước ngoài:

Chương trình học Học phí (triệu đồng/năm)
Thạc sĩ Kiến trúc Pháp (DEA) 60
Đào tạo chương trình tiên tiến 40
Cử nhân Kiến trúc DEEA (đối với khóa 2023, 2024) 60
Cử nhân Kiến trúc DEEA (đối với khóa 2022 trở về trước) 55
Đào tạo quốc tế Kiến trúc Nội thất – IAHC 82.5

Một số lưu ý:

+ Mức học phí có thể thay đổi theo từng năm học theo quy định của Nhà trường.

+ Học phí nêu trên chưa bao gồm các khoản lệ phí, tài liệu học tập và chi phí sinh hoạt cá nhân.

+ Sinh viên có thể được xét miễn/giảm học phí hoặc hỗ trợ tài chính nếu thuộc các đối tượng chính sách theo quy định hiện hành.

Học phí năm 2025 của Đại học Kiến trúc Hà Nội được đánh giá ở mức trung bình – thấp so với mặt bằng chung. Chương trình đại trà dao động từ 15.2 đến 18.5 triệu đồng/năm, phù hợp với đa số sinh viên. Các chương trình liên kết quốc tế có học phí cao hơn, từ 40 đến 82.5 triệu đồng/năm, nhưng tương xứng với chất lượng và cơ hội học tập. Nhìn chung, học phí HAU hợp lý, ổn định và ít biến động so với nhiều trường đại học khác trong cùng lĩnh vực.

B. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 - 2025

Trong năm học 2024–2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng mức học phí mới với mức tăng nhẹ so với năm trước. Cụ thể, học phí các ngành nghệ thuật như Điêu khắc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang là 13,5 triệu đồng/năm, trong khi các ngành còn lại như Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Công nghệ thông tin... có mức học phí 16,4 triệu đồng/năm. Đối với chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc, học phí ở mức 40 triệu đồng/năm, còn chương trình liên kết quốc tế như Cử nhân Kiến trúc Pháp (DEEA) và Kiến trúc Nội thất (IAHC) có học phí lần lượt là 75 triệu82,5 triệu đồng/năm.

- Học phí chính quy chương trình đại trà: 

Chương trình Học phí/năm (triệu đồng)
Đại học ngành Mỹ thuật (Đồ họa, Điêu khắc…) 13,5
Các ngành còn lại (Kiến trúc, Xây dựng…) 16,4
- Đào tạo 5 năm 16,4 x 5 = 82
- Đào tạo 4.5 năm 16,4 x 4.5 = 73,8
- Đào tạo 4 năm 16,4 x 4 = 65,6
Đào tạo hệ liên thông 16,4

- Học phí chương trình liên kết quốc tế: 

Chương trình quốc tế Học phí/năm (triệu đồng)
Cử nhân Kiến trúc Pháp (DEEA) 75
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 40
Cử nhân Kiến trúc DEEA (toàn khóa tại HAU, khóa 2023–2024) 75
Cử nhân Kiến trúc DEEA (khóa 2022 trở về trước) 70
Cử nhân Kiến trúc Nội thất – IAHC (liên kết quốc tế) 82,5

Nhìn chung, học phí của trường được đánh giá là phù hợp với mặt bằng chung, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận giáo dục chất lượng với chi phí hợp lý, đồng thời đảm bảo đầu tư cho các chương trình đào tạo tiên tiến và quốc tế.

C. Hoc phí các trường cùng lĩnh vực

Trường/Chương trình Học phí (năm học)
Đại học Kiến trúc TPHCM
Xem chi tiết
40-55 triệu VND/năm
Đại học Xây dựng Hà Nội
Xem chi tiết
18,5-80 triệu VND/năm
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội
Xem chi tiết
~12 triệu VND/năm
Đại học Văn Lang
Xem chi tiết
40-123,5 triệu VND/năm
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Xem chi tiết
~42-47 triệu VND/năm

D. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025 - 2026

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2025 theo từng nhóm ngành và ngành đào tạo. Mức điểm chuẩn dao động từ 16,10 đến 26,25 điểm (thang 40). Trong đó, ngành Kiến trúc có điểm chuẩn cao nhất là 26,25, tiếp theo là Thiết kế đô thị (24,85) và Nghệ thuật số (24,15). Một số ngành kỹ thuật như Kỹ thuật cấp thoát nước có điểm chuẩn thấp nhất với 16,10 điểm. Các ngành thuộc khối Mỹ thuật, Thiết kế yêu cầu thí sinh đạt điều kiện về điểm năng khiếu bên cạnh tổ hợp xét tuyển. Mức điểm phản ánh mức độ cạnh tranh khác nhau giữa các khối ngành kỹ thuật, công nghệ và mỹ thuật ứng dụng trong trường.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội mới nhất:

Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2025

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 mới nhất

Phương án tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2022 - 2023

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 - 2022

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 - 2021