10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diều Bài 8 có đáp án
22 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
36 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 5: Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp nhỏ có đáp án
60 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 7: Pháp luật hình sự liên quan đến người chưa thành niên có đáp án
50 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 1 KTPL 10 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài tập tự luyện
51 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 4: Những vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ có đáp án
35 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 3: Gia đình có đáp án
30 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 1: Tình yêu có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
D. Hạn chế bớt tiêu dùng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tiêu dùng nên nội dung hạn chế bớt tiêu dùng là không đúng khi nói về vai trò của tín dụng.
Câu 2
A. Tin tưởng.
B. Hoàn trả cả vốn và lãi suất.
C. Hoàn trả có kì hạn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc tin tưởng, hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.
Câu 3
A. Khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền.
B. Khuyên mẹ nên cho mình nghỉ học đi làm phụ gia đình.
C. Khuyên mẹ không nên đến ngân vay tiền.
D. Khuyên mẹ không vay tiền ở một tổ chức khác.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nếu là D, em sẽ khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền vì vừa an toàn, vừa lãi suất lại thấp, đáng tin cậy.
Câu 4
A. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.
B. Khi tham gia hoạt động tin dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được
C. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể dựa vào khả năng kinh doanh tài giỏi của người vay tiền để tin tưởng đưa ra quyết định cho vay.
D. Không nên mang tiền cho vay vì dễ gặp rủi ro.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nội dung khi tham gia hoạt động tin dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được không đúng vì khi vay tín dụng cũng phải trả lãi suất theo hợp đồng quy định ban đầu.
Câu 5
A. Giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến trường.
B. Có thêm cơ hội tim được việc làm.
C. Có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến trường. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.
Câu 6
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
C. Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật.
C. Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Tiền lãi.
B. Tiền gốc.
C. Tiền dịch vụ.
D. Tiền phát sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Nhượng quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.
B. Mức lãi suất cho vay được thỏa thuận giữa người cho vay và người vay.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.