Đăng nhập
Đăng ký
9209 lượt thi 27 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 2:
Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 4:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 5:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. hợp tác.
B. đối đầu.
C. đối tác.
D. đồng minh.
Câu 6:
Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
B. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
D. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
Câu 7:
Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Đan Mạch.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hi Lạp.
Câu 8:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 9:
A. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 10:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. ổn định chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. hội nhập quốc tế.
D. phát triển quốc phòng.
Câu 11:
Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 12:
Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
C. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. từng bước không chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
Câu 14:
Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
C. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 15:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
B. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
Câu 16:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 17:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 18:
Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 19:
Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
Câu 20:
Hiệp định về những cơ sở trong quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí vào thời gian nào?
A. Ngày 9/11/1972.
B. Ngày 27/1/1973.
C. Ngày 20/1/1973.
D. Ngày 28/2/1972.
Câu 21:
Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ
A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
Câu 22:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 23:
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 24:
Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
Câu 25:
Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết (11/1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
D. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
Câu 26:
Trong những năm 1947 - 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và nhiều nước châu Âu.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 27:
Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
3 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com