Đăng nhập
Đăng ký
3168 lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Lực lượng giữ vaỉ trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân ngụy
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ
C. Lực lượng quân chư hầu
D. Tất cả các lực lượng trên
Câu 2:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược theo kiểu thực dân cũ?
A. Sai
B. Đúng
Câu 3:
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau gỉữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam
D. Tất cả các điểm trên
Câu 4:
Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lưọc “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ dỉễn ra ở đâu?
A. Núi Thành
B. Chu Lai
C. Vạn Tường
D. Ba Gia
Câu 5:
Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chỉnh Mĩ ớ Vạn Tường (Quảng Ngãi) diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 16 - 8 - 1965
B. Ngày 18 - 8 - 1965
C. Ngày 18 - 6 - 1965
D. Ngày 16 - 5 - 1965
Câu 6:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968 chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Câu 7:
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
A. 5 tháng, với 540 cuộc hành quân
B. 6 tháng, với 450 cuộc hành quân
C. 7 tháng, với 550 cuộc hành quân
D. 4 tháng, với 450 cuộc hành quân
Câu 8:
Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966), quân Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
A. 68.000
B. 67.000.
C. 86.000
D. 76.000
Câu 9:
Trong mùa khô (1966 - 1967) Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. At-tơn-bô-rơ.
B. Xê-đa-phôn.
C. Gian-xơn Xi-ti
D. Tất cả các cuộc hành quân trên
Câu 10:
Trong mùa khô (1966 - 1967), quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
A. 140.000
B. . 150.000
C. 160.000.
D. 175.000
Câu 11:
Vì sao vào mùa xuân 1968, ta chủ trưomg mở cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn mỉền Nam?
A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.
B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
C. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống
D. Tất cả các lí do trên
Câu 12:
Trong đợt I của cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
A. 175.000 tên địch
B. 150.000 tên địch
C. 43.000 tên địch
D. 67.000 tên địch
Câu 13:
Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?
A. Ta chủ quan trong việc đánh giá cao lực ỉượng của mình, đánh giá thấp lực lượng địch.
B. Do tư tưởng nóng vội, muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc nhanh chiến tranh
C. Chỉ đạo không chủ động, kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố sau đợt I
D. Lực lượng của địch còn đông, cơ sở ở thành thị còn mạnh
Câu 14:
Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lọi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?
A. Thắng lợi thứ ba và ỉà bước nhảy vọt thứ hai
B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất
C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai
D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai
Câu 15:
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam
Câu 16:
Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thử nhất vào thời gian nào?
A. Ngày 5 - 8 - 1964.
B. Ngày 7 - 2 - 1965
C. Ngày 8 - 5 - 1965
D. Ngày 2 - 7 - 1965
Câu 17:
Âm mưu nào dưới dây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc ỉần thử nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
Câu 18:
Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thử nhất của Mĩ kéo dài trong thời gian nào?
A. Từ ngày 5 - 8 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.
B. Từ ngày 7 - 2 - 1965 đến 1 - 12 - 1968
C. Từ ngày 8 - 5 - 1964 đến 1 - 11 - 1968
D. Từ ngày 2 - 7 - 1964 đến 11 - 1 - 1968
Câu 19:
Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, miền Bắc đã bắn roi bao nhiêu máy bay Mĩ?
A. 2.343 máy bay.
B. 3.234 máy bay
C. 2.334 máy bay
D. 3.243 máy bay
Câu 20:
Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 21:
Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thử nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ
C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước
D. Câu A và B đúng.
Câu 22:
Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng vói thắng ỉợỉ của quân dân miên Băc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đau chống chiến lược…………………… của Mĩ - ngụy”.
A. “Chiến tranh đon phương''
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 23:
Chiến lược toàn cầu mà Nich-xơn đề ra đầu năm 1969 là gì?
A. “Bên miệng hố chiến tranh”.
B. “Phản ứng linh hoạt”.
D. “Ngăn đe thực tế”.
Câu 24:
Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hoá” chiến tranh là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Có sự phối họp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ
C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Câu A và B đúng
Câu 25:
Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.
Câu 26:
Ngày 6 – 6 – 1969 gắn vói sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai
D. Chính phủ lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nan ra đời
Câu 27:
Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta như thế nào?
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. “Năm mới thắng lợi mới”.
D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
Câu 28:
Thắng lợi của quân dân ta phối hộp với quân dân Lấo trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã:
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ - ngụy
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
D. Câu B và C đúng
Câu 29:
Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chỉến lược “Việt Nam hóa chỉến tranh” của Mĩ ở mỉền Nam dỉễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về lực lương nào?
A. Công nhân, nông dân.
B. Dân nghèo thành thị.
C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
D. Các Phật tử
Câu 30:
Đến đầu năm 1971, cách mạng đã giành đươc quyền làm chủ thêm bao nhiêu “ấp chiến lược”? Với bao nhiêu dân?
A. 36.000 ấp với 6 triệu dân
B. 3.600 ấp với 3 triệu dân
C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.
D. 3.400 ấp với 3 triệu dân
634 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com