Đăng nhập
Đăng ký
3170 lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị
Câu 2:
Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 5 – 1972
B. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972
C. Từ tháng 5 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972
D. Từ tháng 4 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.
Câu 3:
Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 4:
Ních-Xơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gỉan nào?
A. 6 – 4 – 1972
B. 30 - 3 – 1972
C. 9 – 5 – 1972
D. 16 – 4 – 1972
Câu 5:
Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 6:
Quân dân ta đã bắn rơi 651 máy bay, bắn cháy và bị thương 80 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 7:
Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc dỉễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 12-8- 1972 đến 29 - 12 – 1972.
B. Từ ngày 18 - 12 - 1972 đến 20 - 12 – 1972
C. Từ ngày 20- 12- 1972 đến 20 - 12 – 1972
D. Từ ngày 18- 12- 1972 đến 29- 12- 1972
Câu 8:
Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghỉ Pa-rỉ?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 9:
Cuộc thương lượng chính thức hai bên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện chính phủ Hoa Kì ở Pa-ri diễn ra vào thờỉ gian nào?
A. 31 -3- 1968
B. 15 -5 – 1968
C. 13 -3 – 1968.
D. 15 -3 – 1968.
Câu 10:
Cuộc đàm phán giữa Chính phủ ta với chính phủ Hoa Kì bị gián đoạn trong thời gỉan nào?
A. Từ tháng 3 đến 9 – 1972
B. Từ tháng 3 đến 11 – 1972
C. Câu A và B đúng
D. Không hề bị gián đoạn.
Câu 11:
Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (tháng 10 - 1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trảỉ qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng
Câu 12:
Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng: “Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết qủa của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của................”
A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước
D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972
Câu 13:
Hãy xác định nộỉ dung cơ bản của Hiệp đinh Pa-ri:
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Câu 14:
Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-rỉ đối với sự nghiệp kháng chỉến chống Mĩ cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
Câu 15:
Thời điềm nào lực lượng Mĩ và quân Đồng minh ở miên Nam tăng hơn 1 triệu quân?
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 16:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được sử dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng quân Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
Câu 17:
Chỉến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác CO’ bản so với chiến lưực “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
Câu 18:
Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
A. Ấp Bắc
B. Mùa khô 1965- 1966
C. Vạn Tường.
D. Mùa khô 1966-1967
Câu 19:
Cuộc hành quân nào của quân độỉ viễn chỉnh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?
A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường (Quảng Ngãi) (ngày 18 - 8 – 1965).
B. Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966.
C. Cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967
D. Cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
Câu 20:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Áp Bắc” đối với quân Mĩ
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng quân Mĩ đã trở thành hiện thực
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 21:
Cuộc phản công chiến ỉược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào?
A. Miền Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ
D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
Câu 22:
Trên toàn miền Nam, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 địch, trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng nào?
A. Ấp Bắc
B. Vạn Tường
C. Mùa khô 1965 – 1966
D. Mùa khô 1966 – 1967
Câu 23:
Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và noi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
Câu 24:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
Câu 25:
Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chỉến tranh phá hoại miền Bắc?
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu
B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc).
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 26:
Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong vỉệc đánh phá miền Bắc nước ta?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng
Câu 27:
Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam
Câu 28:
Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng hẳn chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. 1 - 9 - 1968
B. 1 - 10 - 1968
C. 1 - 11 - 1968
D. 1-12-1968
Câu 29:
Tinh thần chỉến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoạỉ lân thứ nhât của đê quốc Mĩ đươc thê hiện qua khâu hẫệu nào?
A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
Câu 30:
Câu nóỉ “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (tháng 3 – 1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (tháng 12 – 1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (ngày 17 - 7 – 1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (tháng 4 - 1965).
634 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com