Đăng nhập
Đăng ký
1860 lượt thi 39 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế họach quân sự Na-va vào thời gian nào?
A. Tháng 5 – 1953.
B. Tháng 6 – 1953.
C. Tháng 7 – 1953.
D. Tháng 8 – 1953.
Câu 2:
Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
Câu 3:
Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông xuân 1953 – 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953 – 1954.
Câu 4:
Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lược địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông-pha-băng.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Sầm Nưa.
Câu 5:
Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D. Câu B và C đúng.
Câu 6:
Thời gian nào gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Từ ngày 30 – 3 đến 26 – 4 – 1954.
B. Từ ngày 30 – 3 đến 24 – 4 – 1954.
C. Từ ngày 1 – 5 đến 5 – 7 – 1954.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7:
Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật.
A. Vì địch không vận chuyển kịp.
B. Vì cách xa hậu cứ của địch.
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn.
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 8:
Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như:…………………… của thế kỉ XX”.
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 9:
Từ lúc Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc đến lúc những văn bản của Hội nghị được kí kết mất khoảng thời gian bao lâu?
A. 90 ngày.
B. 75 ngày.
C. 85 ngày.
D. 95 ngày.
Câu 10:
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7- 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
Câu 11:
Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 – 1954), nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 12:
“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh…”. Đó là câu nói của ai?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 13:
Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va?
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng bậc nhất Đông Dương.
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta.
C. Thực dân Pháp cho rằng bộ đội chủ lực của ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
Câu 14:
Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va?
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị.
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15:
Lí do chủ yếu nhất khiến chính phủ Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Na-na được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
Câu 16:
Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn.
B. 44 tiểu đoàn.
C. 46 tiểu đoàn.
D. 84 tiểu đoàn.
Câu 17:
Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
Câu 18:
Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va:
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 19:
Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng.
Câu 20:
Đông xuân 1953 – 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh – Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
Câu 21:
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (tháng 9 – 1953) đề ra kế hoạch tác chiến đông xuân (1953 – 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự.
B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị và ngoại giao.
Câu 22:
Phương châm chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
Câu 23:
“Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó...”. Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:
A. Phá sản kế hoạch Na-va.
B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Đông Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 24:
Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
Câu 25:
Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 26:
Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?
A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
B. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta.
C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta.
Câu 27:
Lí do nào sau đây không đúng khi nói về chủ trương ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với phía Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 28:
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.
Câu 29:
Thời gian nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?
C. Từ ngày 01 – 5 đến 5 – 7 – 1954.
Câu 30:
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.
D. 66 ngày đêm.
Câu 31:
Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Cứ điểm Him Lam.
B. Sân bay Mường Thanh.
C. Đồi A1, C1.
D. Sở chỉ huy Đờ-cat-xtơ-ri.
Câu 32:
Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.ưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ.m đất đai và 40 vạn dân.
Câu 33:
Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Câu 34:
Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng Biên giới.
B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 35:
Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp từ ngày nào?
A. Ngày 26 – 4 – 1954.
B. Ngày 1 – 5 – 1954.
C. Ngày 7 – 5 – 1954.
D. Ngày 8 – 5 – 1954.
Câu 36:
Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chi.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.
Câu 37:
Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.
B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.
Câu 38:
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 39:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
372 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com