Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
1680 lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
2049 lượt thi
Thi ngay
3716 lượt thi
4187 lượt thi
3073 lượt thi
1622 lượt thi
1258 lượt thi
1393 lượt thi
1479 lượt thi
Câu 1:
Công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam chủ yếu do lực lượng nào tiến hành?
A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Bộ đội chủ lực Việt Nam.
D. Quân chủng phòng không không quân.
Câu 2:
Hoạt động chính trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam là gì?
A. Chống trả quân địch quyết liệt để tránh tổn thất, hi sinh.
B. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả để giảm bớt tổn thất.
C. Chỉ tập trung vào bắt giặc lái và bắn phá máy bay của địch.
D. Đánh trả tốt, quyết liệt; tích cực khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?
A. Đảm bảo an toàn cho nhân dân, đảm bảo lực lượng chiến đấu.
B. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, giảm thiệt hại về người và của.
C. Giữ vững sản xuất đời sống, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Việt Nam của các thế lực thù địch.
Câu 4:
Công tác phòng không nhân dân được hiểu là: tổng hợp các biện pháp và hoạt động của
A. quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công bằng đường không của địch.
B. quân đội nhân dân Việt Nam để đối phó với cuộc tập kích bằng máy bay B52của địch.
C. quân chủng phòng không không quân để đối phó với các cuộc tập kích của địch.
D. bộ đội chủ lực Việt Nam nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường không của địch.
Câu 5:
Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 1968.
B. Năm 1964 – 1968.
C. Năm 1972.
D. Năm 1969 – 1973.
Câu 6:
Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai vào khoảng thời gian nào?
Câu 7:
Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam – Bắc.
C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra.
Câu 8:
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích dưới đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972 là một chiến dịch phòng không đạt tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất, trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta” ?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 9:
Đảng và nhà nước Việt Nam đã có chủ trương gì để đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964 – 1972)?
A. Sơ tán nhân dân; bảo vệ các mục tiêu trọng điểm của đất nước, giữ vững sản xuất.
B. Kiên quyết đánh trả và tiêu diệt các lực lượng tiến công bằng đường không của địch.
C. Chủ động thực hiện việc sơ tán, phòng tránh kết hợp với đánh trả quyết liệt.
D. Chỉ tập trung vào việc bảo toàn lực lượng, kiên nhẫn chờ thời cơ để đánh trả địch.
Câu 10:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Nghị định 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân vào thời gian nào?
A. 20/5/1963.
B. 25/7/1963.
C. Tháng 1/1964.
D. Tháng 6/1964.
Câu 11:
Hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc (Việt Nam) lần thứ nhất được triệu tập vào thời gian nào?
Câu 12:
Hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc (Việt Nam) lần thứ nhất đã
A. quy định rõ nhiệm vụ và tổ chức phòng không nhân dân ở các cấp, các ngành.
B. ra những chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.
C. ra Nghị định số 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân.
D. thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương để điều hành công tác chiến đấu.
Câu 13:
Nghị quyết số 184/CP về việc thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương được ban hành vào thời gian nào?
C. 24/6/1964.
D. 23/12/1964.
Câu 14:
Trong những năm 1964 – 1972, hỏa lực phòng không của lực lượng dân quân, tự vệ miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu chiếc máy bay của Mĩ?
A. 424 chiếc.
B. 425 chiếc.
C. 426 chiếc.
D. 427 chiếc.
Câu 15:
Nghị định nào dưới đây được ban hành để thay thế cho Nghị định số 112/CP (25/7/1963) của Hội đồng chính phủ về tổ chức công tác phòng không nhân dân?
A. Nghị định số 100/CP (24/6/1964).
B. Nghị quyết số 184/CP (23/12/1964).
C. Nghị định số 65/2002/NĐ-CP (1/7/2002).
D. Nghị định số 74/2015/NĐ-CP (9/9/2015).
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng xu hướng phát triển về vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực hiện nay?
A. Mang tính đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh.
B. Hệ thống điều kiển hiện đại, có độ chính xác cao.
C. Các loại vũ khí trang bị có sức công phá mạnh.
D. Vũ khí vẫn phụ thuộc vào yếu tố không gian tiến hành.
Câu 17:
Chiến tranh bằng tiến công hỏa lực từ xa của chủ nghĩa đế quốc hiện nay có đặc điểm gì?
A. Phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.
B. Không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng vẫn đạt được mục đích chính trị.
C. Không thể tiến công vào vùng biển/ vùng trời của một quốc gia nào đó.
D. Trực tiếp tiếp xúc với các lực lượng đánh trả nên không tránh được thương vong.
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm trong tiến công hỏa lực từ xa của chủ nghĩa đế quốc hiện nay?
A. Không phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.
D. Tránh được thương vong do không phải trực tiếp tiếp xúc với lực lượng đánh trả.
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phương thức phổ biến khi tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?
A. Tiến công từ xa.
B. Đánh đêm, bay tầm cao.
C. Tác chiến điện tử mạnh.
D. Sử dụng vũ khí công nghệ cao.
Câu 20:
Một trong những phương thức phổ biến khi tiến công hỏa lực bằng đường không của địch là
A. đánh đêm, bay tầm cao.
B. tiến công từ xa.
C. chỉ đánh các đợt nhỏ lẻ.
D. chủ yếu bắn phá các mục tiêu nhỏ.
Câu 21:
A. Đánh đêm, bay tầm thấp.
B. Đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ.
C. Đánh vào các mục tiêu trọng yếu.
D. Chỉ đánh vào ban đêm để gây bất ngờ.
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn của địch khi tiến công hỏa lực bằng đường không?
A. Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến công.
B. Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiện đại.
C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn, ngoại giao…
D. Chỉ sử dụng duy nhất một loại vũ khí, trang – thiết bị để tiến công.
Câu 23:
A. Sử dụng phương tiện tiến công tang hình, đột nhập độ cao thấp.
B. Tiến công bằng nhiều loại vũ khí, thực hiện đồng thời từ nhiều hướng.
C. Chỉ đánh vào ban đêm, đánh thành từng đợt lớn để gây yếu tố bất ngờ.
D. Đánh vào khu đông dân cư, vào các lực lượng vũ trang gây tâm lí hoang mang.
Câu 24:
A. Sử dụng máy bay trinh sát và máy bay tiêm kích để làm chủ bầu trời.
B. Đánh ác liệt từng đợt lớn kết hợp với đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm 24/24.
C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn lật đổ, ngoại giao, kinh tế…
D. Đánh ban đêm, bay ở tầm thấp để gây yếu tố bất ngờ cho cuộc tiến công.
Câu 25:
Phương châm cơ bản của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Toàn dân – toàn diện.
B. Tích cực, chủ động.
C. Tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
D. Kết hợp giữa thời bình và thời chiến.
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng yêu cầu trong công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?
A. Lấy “phòng” và “tránh” là chính đồng thời sẵn sàng đối phó mọi tình huống.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng.
C. Thực hiện hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân.
D. Chống địch bằng công tác chuyên môn của quần chúng và quân sự của nhà nước.
Câu 27:
Nội dung của công tác phòng không nhân dân không bao gồm biện pháp nào dưới đây?
A. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
B. Chỉ tập trung vào đánh trả tốt, đánh quyết liệt, không cần sơ tán.
C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán và phân tán để hạn chế tổn thất.
D. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân.
Câu 28:
Lực lượng nòng cốt trong công tác phòng không nhân dân là
A. đông đảo quần chúng nhân dân.
B. bộ đội phòng không và không quân.
C. dân quân tự vệ ở các địa phương.
D. toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 29:
Bức ảnh dưới đây phản ánh về công trình trú ẩn, bảo vệ nào?
A. Tường chắn bom đạn.
B. Giao thông hào.
C. Địa đạo.
D. Hầm chữ A.
Câu 30:
Quan sát bức ảnh dưới đây (chụp trong thời kì Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại) và trả lời câu hỏi.
Em bé trong bức ảnh đã sử dụng loại công trình bảo vệ nào?
C. Hầm trú ẩn cá nhân.
336 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com