Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

26 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1551 người thi tuần này

Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án

8.8 K lượt thi 22 câu hỏi
941 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 22 câu hỏi
850 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

4.6 K lượt thi 22 câu hỏi
600 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi
533 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)

4 K lượt thi 22 câu hỏi
442 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án

3.8 K lượt thi 12 câu hỏi
407 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

3.3 K lượt thi 15 câu hỏi
394 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

2.6 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của tư liệu gốc?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Cố đô Huế (Việt Nam) thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
Media VietJack

Lời giải

Chọn D.

Câu 5

Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?

Lời giải

Chọn A.

Câu 6

Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

Lời giải

Chọn D.

Câu 7

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của bầy người nguyên thủy?

Lời giải

Chọn C.

Câu 8

Chữ viết ban đầu của người Ai Cập là loại chữ

Lời giải

Chọn B.

Câu 9

Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?

Lời giải

Chọn A.

Câu 10

Tôn giáo nào của người Ấn Độ cổ đại có chủ chương tất cả mọi người đều bình đẳng?

Lời giải

Chọn B.

Câu 11

Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là

Lời giải

Chọn D.

Câu 12

Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?

Lời giải

Chọn D.

Câu 13

Lược đồ trí nhớ là

Lời giải

Chọn C.

Câu 14

Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là

Lời giải

Chọn A.

Câu 15

Vẽ bản đồ là

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

Lời giải

Chọn B.

Câu 17

Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 18

Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

Lời giải

Chọn C.

Câu 19

Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

Lời giải

Chọn A.

Câu 20

Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?

Lời giải

Chọn D.

Câu 21

Phân tích những chuyển biến về kinh tế - xã hội vào cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?

Lời giải

* Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy:

- Chuyển biến về kinh tế:

+ Sử dụng kim loại để chế tác công cụ lao động.

+ Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người: khai phá được nhiều vùng đất mới; năng suất lao động tăng lên, tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên…

- Chuyển biến về xã hội:

+ Xuất hiện tình trạng “tư hữu”. Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.

+ Các gia đình phụ hệ đã xuất hiện, thay thế cho gia đình mẫu hệ.
* Lý giải nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến: việc phát minh ra và sử dụng phổ biến các công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến những chuyển biến kinh tế - xã hội ở cuối thời nguyên thủy.

Câu 22

a) Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120km. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 10 cm. Vậy bản đồ có tỉ lên bao nhiêu?

b) So sánh độ dài của các kinh tuyến với nhau và độ dài giữa các vĩ tuyến với nhau.

Lời giải

a) Tính khoảng cách

- Công thức: Khoảng cách trên thực địa = Tỉ lệ bản đồ x khoảng cách trên bản đồ (cm).

- Áp dụng công thức, ta có: Tỉ lệ bản đồ = 12 000 000 / 10 = 1 200 000 cm => Bản đồ có tỉ lệ là: 1: 1 200 000 (Đổi 120km = 12 000 000cm).

b) So sánh các đường vĩ tuyến với nhau, kinh tuyến với nhau

- Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau (do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau).

- Các đường vĩ tuyến có độ dài khác nhau

+ Đường vĩ tuyến gốc (Xích đạo) có độ dài lớn nhất.

+ Càng xa Xích đạo về hai cực các đường vĩ tuyến càng nhỏ dần.
4.6

425 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%