Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ 2.

Câu 2

Pháp tuyến tại điểm tới là đường thẳng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.

Câu 3

Trên hình vẽ, biết SI là tia chiếu từ không khí tới mặt nước, tia khúc xạ của tia này trùng với một trong bốn tia 1, 2, 3, 4. Tia khúc xạ là tia số
Trên hình vẽ, biết SI là tia chiếu từ không khí tới mặt nước, tia khúc xạ của tia này trùng (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tia khúc xạ là tia số 2 vì ánh sáng chiếu từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 4

Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.

Câu 5

Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính nếu

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính nếu tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.

Câu 6

Thấu kính phân kì là loại thấu kính

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thấu kính phân kì là loại thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.

Câu 7

Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng 2 lần tiêu cự của thấu kính.

Câu 8

Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm

Lời giải

Đáp án đúng là: A

F, F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.
Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối  (ảnh 1)

Câu 9

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng vôn kế xoay chiều.

Câu 10

Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A – đúng

B - sai vì: Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF′ = f là tiêu cự của thấu kính.

C - sai vì: Tiêu điểm của thấu kính không phụ thuộc vào diện tích của thấu kính

D - sai vì: Trục chính của thấu kính là đường thẳng vuông góc với thấu kính, đi qua trung điểm của thấu kính

Câu 11

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 12

Chỉ ra câu SAI

Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại, bị thắt và gặp nhau tại một điểm.

Câu 13

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 5 cm, thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm. Ảnh AB có đặc điểm nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

d = 5cm < f = 15cm

Do vật đặt trong khoảng tiêu cự nên ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 5 cm, thấu kính hội tụ có tiêu cự  (ảnh 1)

Câu 14

Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ảnh ở trong khoảng tiêu cự => d < f

Do vật đặt trong khoảng tiêu cự nên ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự (ảnh 1)

Câu 15

Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là (ảnh 1)
Ta có f = 20cm => FF’ = 2f = 40cm = 0,4m

Câu 16

Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Khi d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.
Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và (ảnh 1)

Câu 17

Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tác dụng từ của dòng điện thay đổi lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.

Câu 18

Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 0,60 m. Tiêu cự của thấu kính là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: 2f = 0,6 m => f = 0,3m = 30 cm.

Câu 19

Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức công suất hao phí: Php=P2RU2

Php tỉ lệ nghịch với  U2

Vậy U tăng 10 lần thì Php giảm 100 lần.

Câu 20

Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn SAI đường truyền của tia sáng đi qua thấu kính?
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn SAI đường truyền của tia sáng đi qua thấu kính? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

+ Hình (1) tia sáng song song với trục chính của thấu kính cho tia ló ra đi qua tiêu điểm F’của thấu kính => đúng

+ Hình (2) ngược so với hình (1) => sai

+ Ở hình (3) tia sáng đi qua quang tâm thì truyền thẳng => đúng

+ Ở hình (4) tia sáng bất kì ta phải dựng trục phụ => sai

Vậy hình 2 và 4 vẽ sai đường truyền tia sáng đi qua thấu kính.

Câu 21

Máy biến thế dùng để?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Câu 22

Tia tới song song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tia tới song song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại tiêu điểm của thấu kính.

Do đó: f = OF = 15 cm.
Tia tới song song song với trục chính của một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục  (ảnh 1)

Câu 23

Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong mọi trường hợp, ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo. (ảnh 1)
Do đó, ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.

Câu 24

Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi.

Câu 25

Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

f  = OF = 12 cm; d = AO = 8 cm; AB = 6 mm = 0,6 cm

 Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng  (ảnh 1)

Ta có 1f=1d'1d=> d’ =  fdd+f= 4,8cm

Câu 26

Cho trục của một thấu kính, A’B’ là ảnh của AB như hình vẽ. A’B’ là ảnh
Cho trục của một thấu kính, A’B’ là ảnh của AB như hình vẽ. A’B’ là ảnh (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

A’B’ là ảnh ảo, thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. Vì chỉ có thấu kính phân kì mới cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 27

Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: Php=P2RU2

=> Php tỉ lệ nghịch với U2

=> Khi U tăng lên gấp đôi thì Php giảm 4 lần.

Câu 28

Cách nào sau đây được lựa chọn để làm giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: Php=P2RU2

=> Php tỉ lệ nghịch với U2

=> Khi U tăng lên thì Php giảm, do đó để làm giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện, ta cần tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây.

Câu 29

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 20Ω hiệu điện thế 10.000V và công suất cần tải 50.000W là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: Php=P2RU2=500002.20100002=500W

Câu 30

Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15 000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: U1U2=n1n2=15000150 => U1 = 22000 V
4.6

1226 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%