Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
1.1 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra.
C. quá trình phát triển của con người.
D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.
Câu 2:
Học lịch sử để biết được
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian.
D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất.
Câu 3:
Tư liệu chữ viết là
A. những câu chuyện, ca dao… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
D. các công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng do người xưa để lại.
Câu 4:
Thạp đồng Đào Thịnh thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu truyền miệng và chữ viết.
Câu 5:
Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
Câu 6:
Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
B. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Câu 7:
Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. công xã nông thôn.
B. bầy người nguyên thuỷ.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
Câu 8:
Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 9:
Nền văn minh Ấn Độ hình thành gắn liền với hai con sông nào?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
C. Sông Ấn và sông Hằng.
D. Sông Nin và sông Ti-grơ.
Câu 10:
Tác phẩm nào ở Ấn Độ cổ đại được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội?
A. Ra-ma-y-a-na.
B. Vê-đa.
C. Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Ra-ma Kiên.
Câu 11:
Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
A. Vạn Lý Trường Thành.
B. Thành Ba-bi-lon.
D. Đền Pác-tê-nông.
Câu 12:
Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường
A. chiến tranh.
B. ngoại giao.
C. luật pháp.
D. đồng hóa văn hóa.
Câu 13:
Nếu cách 1o ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Câu 14:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng tự nhiên?
A. Công nhân xây nhà.
B. Xẻ núi làm đường.
C. Động đất làm nhà đổ.
D. Đổ đất lấp bãi biển.
Câu 15:
Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta
A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
Câu 16:
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. vĩ tuyến.
B. vĩ tuyến gốc.
C. kinh tuyến.
D. kinh tuyến gốc.
Câu 17:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.
Câu 18:
Khi học tập ngoài thực địa, chúng ta cần chuẩn bị những vật dụng cần thiết nào sau đây?
A. Biểu đồ, sơ đồ, sách, vở, bút và kĩ năng thực địa.
B. Thiết bị xác định hướng, bản đồ, sổ ghi chép, bút.
C. Bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, sổ ghi chép và bút bi.
D. Bản đồ trực tuyến, biểu đồ, bút, vở ghi chép, sách.
Câu 19:
Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Câu 20:
So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
A. Đông.
B. Bắc.
C. Nam.
D. Tây.
Câu 21:
Phân tích những chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã hội của người nguyên thủy khi công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến.
Câu 22:
a) Em hãy cho biết quả Địa Cầu và bản đồ có điểm gì giống nhau và khác nhau.
b) Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
225 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com