Giải SBT Địa 8 Cánh diều Bài 4: Khoáng sản Việt Nam có đáp án

22 người thi tuần này 4.6 288 lượt thi 9 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1253 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án

5.6 K lượt thi 15 câu hỏi
864 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án

2.7 K lượt thi 15 câu hỏi
726 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án

2.3 K lượt thi 15 câu hỏi
510 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án

3.1 K lượt thi 15 câu hỏi
432 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Chân trời sáng tạo Bài 15 có đáp án

1.5 K lượt thi 15 câu hỏi
416 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án

1.9 K lượt thi 15 câu hỏi
214 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa 8 Cánh diều Bài 12 có đáp án

0.9 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ý nào sau đây thể hiện Việt Nam có tài nguyên khoáng sản đa dạng?

A. Trữ lượng khoáng sản khá lớn.

B. Có khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau.

C. Khoáng sản phân bố rộng khắp đất nước.

D. Hầu hết khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng. Nước ta đã phát hiện được trên 5000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau

Câu 2

Một trong những nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng là do

A. địa hình đa dạng và có nhiều bậc.

B. có cách thức khai thác và sử dụng hợp lí.

C. nằm gần đới tiếp giáp giữa các địa mảng.

D. lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Một trong những nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng là do lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.

Câu 3

Các khoáng sản nội sinh của nước ta thường được phân bố ở

A. ven sông khu vực đồng bằng.

B. vùng ven biển và các quần đảo.

C. các đứt gãy sâu khu vực miền núi.

D. vùng biển nông lắng tụ trầm tích.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các khoáng sản nội sinh của nước ta thường được phân bố ở các đứt gãy sâu khu vực miền núi.

Câu 4

Khoáng sản ngoại sinh của nước ta thường không phân bố ở

A. khu vực núi cao.

C. thềm lục địa.

B. vùng biển nông.

D. vùng trũng trong nội địa.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khoáng sản ngoại sinh của nước ta thường không phân bố ở khu vực núi cao.

Câu 5

Các khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:

A. vàng, đá quý, than, a-pa-tit, sắt, đất hiếm.

B. dầu mỏ, than, a-ti-moan, vàng, đồng, cao lanh.

C. đồng, thiếc, ti-tan, vàng, ni-ken, đá vôi.

D. dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, đồng, bô-xit, đá vôi.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, đồng, bô-xit, đá vôi.

Câu 6

Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.

Cột A. Khoáng sản

Cột B. Phân bố chủ yếu

1. Than

A. Cao Bằng

2. Sắt

B. Thái Nguyên

3. A-pa-tit

C. Lào Cai

4. Thiếc

D. Lâm Đồng

5. Bô-xit

E. Quảng Ninh

Lời giải

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - E;           2 - B;           3 -C;            4 - A;           5 - D.

Câu 7

Tìm các câu đúng với đặc điểm khoáng sản nước ta trong các câu sau đây:

A. Khoáng sản ở nước ta là tài nguyên vô tận.

B. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

C. Khoáng sản phân bố ở hầu khắp cả nước.

D. Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản cần đóng cửa hoàn toàn các mỏ, cấm khai thác.

Lời giải

- Các câu đúng với đặc điểm khoáng sản nước ta là:

B. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

C. Khoáng sản phân bố ở hầu khắp cả nước.

Câu 8

Dựa vào bảng sau:

Bảng 4. Sản lượng xuất khẩu dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020

Năm

2015

2018

2020

Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn)

9486

3961

4657

a) Vẽ biểu đồ và nhận xét về sản lượng xuất khẩu dầu thô của nước ta giai đoạn 2015-2020.

b) Vì sao Việt Nam có sản lượng xuất khẩu dầu thô lớn nhưng hằng năm vẫn phải nhập dầu chế biến?

Lời giải

♦ Yêu cầu a)

- Vẽ biểu đồ:

Dựa vào bảng sau: Bảng 4. Sản lượng xuất khẩu dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 Năm	2015	2018	2020 Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn)	9486	3961	4657 a) Vẽ biểu đồ và nhận xét về sản lượng xuất khẩu dầu thô của nước ta giai đoạn 2015-2020. b) Vì sao Việt Nam có sản lượng xuất khẩu dầu thô lớn nhưng hằng năm vẫn phải nhập dầu chế biến? (ảnh 1)

- Nhận xét: Sản lượng xuất khẩu dầu thô của nước ta không ổn định

+ Từ 2015 - 2018, sản lượng xuất khẩu dầu thô giảm: 5525 nghìn tấn

+ Từ 2018 - 2020, sản lượng xuất khẩu dầu thô tăng: 696 nghìn tấn.

♦ Yêu cầu b) Việt Nam vẫn phải nhập dầu chế biến vì:

- Nhu cầu tiêu thụ trong nước lớn.

- Công nghiệp lọc dầu của nước ta chưa đáp ứng đủ.

Câu 9

Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau: (ảnh 1)

Điều gì sẽ xảy ra khi các mỏ than ở nước ta tiếp tục được khai thác? Hãy đưa ra một thông điệp đối với việc khai thác tài nguyên khoáng sản.

Lời giải

- Khi các mỏ than ở nước ta tiếp tục được khai thác thì: trữ lượng than sẽ giảm, môi trường bị ô nhiễm, bề mặt địa hình bị thay đổi,...

- Thông điệp đối với khai thác tài nguyên khoáng sản: Cần khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm kết hợp với các biện pháp bảo vệ môi trường.

4.6

58 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%