Thán từ
|
|
Nghĩa
|
a) A ha! Nhà này vừa sắm được của quý. (Kim Lân)
|
|
1) tiếng gọi người đối thoại ngang hàng hoặc người dưới
|
b) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. (Ngô Tất Tố)
|
|
2) tiếng kêu biểu lộ cảm xúc mạnh (đau đớn, xót xa, thất vọng hoặc vui mừng)
|
c) Ô hay! Tôi cứ tưởng cậu ta là cháu. (Nam Cao)
|
|
3) tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc khi phát hiện ra điều gì đó mới mẻ, thú vị
|
d) Trời ơi!... Ngày mai con chơi với ai? (Ngô Tất Tố)
|
|
4) tiếng đáp lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo
|
e) Vâng, tôi xin đi. (Nguyễn Công Hoan)
|
|
5) tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên
|