Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
1 K lượt thi 105 câu hỏi
Câu 1:
Một vật dao động điều hoà có đồ thị li độ – thời gian được cho trong Hình 1.1.
a) Xác định biên độ và chu kì của dao động.
Câu 2:
b) Viết phương trình li độ, phương trình vận tốc và phương trình gia tốc của vật.
Câu 3:
Câu 4:
d) Tìm vận tốc của vật khi nó có li độ 20,0 cm.
Câu 5:
Một xe chạy trên đệm khí được mắc vào lò xo nhẹ có một đầu cố định như trong Hình 1.2. Khối lượng của xe là 0,120 kg và xe dao động với biên độ 0,0750 m. Khi qua vị trí cân bằng, xe có tốc độ 0,524 m/s. Hãy xác định:
a) Độ cứng của lò xo.
Câu 6:
b) Gia tốc của xe khi nó ở vị trí biên dương.
Câu 7:
c) Cơ năng dao động của xe.
Câu 8:
d) Các vị trí xe có động năng gấp đôi thế năng.
Câu 9:
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về chuyển động của một vật dao động điều hoà?
Câu 10:
Khi nói về gia tốc của vật dao động điều hoà, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Câu 11:
Cho đồ thị li độ – thời gian của một vật dao động điều hoà như Hình 1.3. Thông tin nào dưới đây là đúng?
Câu 12:
Một vật dao động điều hoà với phương trình (cm) (t tính bằng s). Tốc độ của vật khi đi qua vị t trí cân bằng là
Câu 13:
Sau khi chạy một quãng đường ngắn, nhịp tim của một bạn học sinh là 96 nhịp mỗi phút. Tần số đập của tim bạn học sinh đó là
Câu 14:
Trong ba đồ thị ở Hình 1.4, đồ thị nào mô tả vật dao động điều hoà? Giải thích vì sao.
Câu 15:
Âm thoa y tế như trong Hình 1.5 được sử dụng để phát hiện triệu chứng giảm sự nhạy cảm với các rung động – một biểu hiện của chứng rối loạn thần kinh. Âm thoa này có tần số 128 Hz. Chu kì dao động của âm thoa là bao nhiêu?
Câu 16:
Một nguyên tử trong tinh thể dao động điều hoà với tần số 1,0.1014 Hz. Biên độ dao động của nguyên tử đó là 2,0.10-12 m. Xác định:
a) Tốc độ cực đại của nguyên tử.
Câu 17:
b) Gia tốc cực đại của nguyên tử.
Câu 18:
Cho hai dao động điều hoà (1) và (2) có đồ thị li độ – thời gian như Hình 1.6. Xác định:
a) Biên độ, chu kì, tần số của mỗi dao động.
Câu 19:
b) Độ lệch pha của hai dao động tính theo đơn vị độ và rad
Câu 20:
Bố trí thí nghiệm như trong Hình 1.7. Vật có khối lượng m được gắn chặt vào một đầu thước kẻ và cho dao động điều hoà tự do dưới tác dụng của cú gảy ban đầu. Một máy đo gia tốc được gắn với vật giúp ta xác định được gia tốc của nó ở các vị trí khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ được cho như trong Hình 1.8.
a) Giải thích tại sao đồ thị có dạng đường thẳng với độ dốc âm.
Câu 21:
b) Từ đồ thị xác định biên độ và gia tốc cực đại của vật.
Câu 22:
c) Xác định tần số góc và chu kì dao động của vật.
Câu 23:
Một vật dao động điều hoà với tần số 60,0 Hz và biên độ 2,50 cm. Tính tốc độ của vật khi nó ở li độ 0,800 cm.
Câu 24:
Bánh xe trong mô hình động cơ đơn giản ở Hình 1.9 có bán kính A=0,250 m . Khi pít-tông dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ bằng A và tần số góc ω=12,0 rad/s thì bánh xe quay đều liên tục với tốc độ góc ω. Tại thời điểm t=0, pít-tông đang ở vị trí x=A
a) Viết các phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của pít-tông.
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Cho đồ thị li độ – thời gian của một vật dao động điều hoà như Hình 1.10. Xác định:
a) Biên độ, chu kì, tần số và tần số góc của dao động.
Câu 28:
b) Vận tốc và gia tốc của vật tại các điểm A, B, C.
Câu 29:
Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động điều hoà như Hình 1.11. Xác định:
a) Biên độ và tần số góc của dao động.
Câu 30:
Câu 31:
Con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và đầu kia gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hoà theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng
Câu 32:
Tại một nơi xác định, chu kì của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
Câu 33:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng
Câu 34:
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng con lắc đơn có chiều dài dây treo 80,00 cm. Khi cho con lắc dao động điều hoà, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20,00 dao động trong thời gian 36,00 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
Câu 35:
Thú nhún lò xo (Hình 1.12) là một loại đồ chơi của các em nhỏ. So sánh chu kì dao động của thú nhún nếu hai em bé có khối lượng khác nhau lượt ngồi lên con thú nhún này.
Câu 36:
Các nhạc sĩ sử dụng máy gõ nhịp như trong Hình 1.13 để rèn luyện khả năng chơi nhạc theo một nhịp độ nhất định. Thanh gõ nhịp của máy có thể coi gần đúng là một con lắc đơn. Nếu muốn máy gõ nhịp nhanh hơn thì cần điều chỉnh đầu trượt của thanh lên cao hay xuống thấp? Giải thích vì sao.
Câu 37:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn 2,5 cm. Tính chu kì dao động của con lắc lò xo này.
Câu 38:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,500 kg mắc với lò xo nhẹ có độ cứng 70,0 N/m. Con lắc dao động với biên độ 4,00 cm. Tính tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng.
Câu 39:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1,2 m dao động điều hoà với biên độ 5,0 cm tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Tính tốc độ và gia tốc của con lắc khi qua vị trí có li độ 2,5 cm.
Câu 40:
Trong các máy đo gia tốc thường có một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, gắn với một cặp lò xo. Vật sẽ dao động điều hoà khi máy chuyển động có gia tốc. Một máy đo gia tốc gồm vật khối lượng 0,080 kg, gắn với cặp lò xo có độ cứng 4,0.103 N/m. Biên độ của vật khi dao động là 2,0 cm. Xác định:
a) Chu kì dao động của con lắc lò xo.
Câu 41:
b) Gia tốc cực đại của vật.
Câu 42:
Một vật có khối lượng 0,250 kg được gắn vào lò xo nhẹ để dao động với biên độ 0,125 m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của nó là 3,00 m/s.
a) Tìm độ cứng của lò xo.
Câu 43:
b) Tìm tốc độ của vật khi nó ở vị trí có li độ . x=A2
Câu 44:
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây có chiều dài l và dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s2. Đồ thị li độ - thời gian của vật được cho trong Hình 1.14. Xác định:
a) Biên độ và chu kì của dao động.
Câu 45:
b) Chiều dài l của dây treo.
Câu 46:
c) Vận tốc của vật tại thời điểm t=0,02s
Câu 47:
Câu 48:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k. Trong quá trình vật dao động với chu kì 0,40 s, chiều dài của lò xo thay đổi trong khoảng lmin=0,20m đến lmax=0,24m . Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là 9,8 m/s2. Xác định:
a) Biên độ của dao động.
Câu 49:
b) Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.
Câu 50:
c) Chiều dài của lò xo khi chưa biến dạng.
Câu 51:
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây có chiều dài 2,23 m tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đồ thị vận tốc – thời gian của vật nhỏ khi con lắc dao động như ở Hình 1.15. Xác định:
a) Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc.
Câu 52:
Câu 53:
c) Li độ của vật tại thời điểm t=2,00 s .
Câu 54:
Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ nếu con lắc đơn của nó có chu kì 1,000 s, khi treo ở nơi có gia tốc trọng trường 9,800 m/s2.
a) Xác định chiều dài dây treo con lắc đơn của đồng hồ.
Câu 55:
b) Khi được vận chuyển tới một địa phương khác, đồng hồ này chạy chậm 90,00 s mỗi ngày. Xác định gia tốc trọng trường tại nơi đó.
Câu 56:
c) Để đồng hồ chạy đúng giờ tại địa phương mới này, người ta cần điều chỉnh lại chiều dài dây treo con lắc như thế nào?
Câu 57:
Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 1,20 m và vật có khối lượng 0,500 kg. Treo con lắc tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s2. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α0 rồi thả tay cho vật dao động không vận tốc đầu. Bỏ qua mọi lực cản. Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo khi đó trong trường hợp:
a, α0 =8,00°.
Câu 58:
Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo khi đó trong trường hợp:
b) α0 =30,00°.
Câu 59:
Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hoà có cơ năng
Câu 60:
Phát biểu nào sau đây sai?
Cơ năng của vật dao động điều hoà
Câu 61:
Treo quả cầu vào sợi dây mảnh không co giãn để tạo thành một con lắc đơn. Trong quá trình dao động điều hoà của con lắc đơn đó, có sự biến đổi qua lại giữa
C. thế năng đàn hồi và cơ năng.
Câu 62:
Một vật nhỏ khối lượng 0,10 kg dao động điều hoà theo phương trình (x tính bằng cm; t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là
Câu 63:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,20 kg gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 50,0 N/m. Tính cơ năng của con lắc khi nó dao động điều hoà với biên độ 4,0 cm.
Câu 64:
Đồ thị Hình 1.16 biểu diễn sự thay đổi động năng theo li độ của một vật dao động điều hoà có chu kì 0,12 s. Xác định:
a) Khối lượng của vật.
Câu 65:
b) Thế năng khi vật ở vị trí có li độ 1,0 cm.
Câu 66:
c) Vị trí tại đó vật có động năng bằng thế năng.
Câu 67:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với cơ năng 1,0 J. Biết rằng biên độ của vật dao động là 10,0 cm và tốc độ cực đại của vật là 1,2 m/s. Hãy xác định:
a) Khối lượng của vật gắn với lò xo.
Câu 68:
b) Độ cứng của lò xo.
Câu 69:
Đồ thị Hình 1.17 mô tả sự thay đổi động năng của một vật dao động điều hoà có khối lượng 0,40 kg theo thời gian. Xác định:
a) Chu kì của dao động.
Câu 70:
b) Tốc độ cực đại của vật.
Câu 71:
c) Biên độ của dao động.
Câu 72:
d) Gia tốc cực đại của vật dao động.
Câu 73:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt bàn nằm ngang không ma sát với tần số 2,0 Hz. Khối lượng của vật gắn với lò xo là 0,20 kg. Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí có li độ 5,0 cm và vận tốc –0,30 m/s.
a) Viết phương trình li độ của vật.
Câu 74:
b) Xác định tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.
Câu 75:
c) Tìm vị trí của vật tại thời điểm 0,40 s.
Câu 76:
d) Tìm cơ năng dao động của con lắc.
Câu 77:
e) Tìm các vị trí mà tại đó con lắc có động năng gấp 3 lần thế năng.
Câu 78:
Trong phân tử hydrochloric acid (HCl), nguyên tử clorine (Cl) và nguyên tử hydrogen (H) có thể được coi là kết nối với nhau giống như có một lò xo nối giữa chúng. Vì khối lượng của nguyên tử clorine lớn hơn nhiều so với khối lượng của nguyên tử hydrogen nên có thể coi gần đúng là nguyên tử clorine đứng yên còn nguyên tử hydrogen dao động điều hòa quanh một vị trí cân bằng.
Hình 1.18 biểu diễn thế năng tương tác giữa hai nguyên tử trong phân tử HCl. Dựa vào đồ thị hãy xác định tần số dao động của nguyên tử hydrogen. Biết rằng khối lượng của nguyên tử hydrogen là 1,67.10-27 kg.
Câu 79:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 0,500 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20,0 N/m. Con lắc dao động theo phương nằm ngang với biên độ 4,00 cm.
a) Tính tốc độ cực đại của vật dao động.
Câu 80:
b) Tính cơ năng dao động của con lắc.
Câu 81:
Câu 82:
Hình 1.19 là đồ thị vận tốc – thời gian của một con lắc đơn dao động điều hoà với cơ năng 9,6 mJ. Hãy xác định:
a) Khối lượng của vật nhỏ.
Câu 83:
b) Biên độ của dao động.
Câu 84:
c) Li độ của con lắc tại thời điểm 1,5 s.
Câu 85:
Hình 1.20 là đồ thị gia tốc – thời gian của một vật có khối lượng 0,15 kg đang dao động điều hoà. Hãy xác định:
Câu 86:
b) Vận tốc của vật tại thời điểm t=1,0s .
Câu 87:
c) Động năng cực đại của vật.
Câu 88:
Câu 89:
Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Câu 90:
Dao động của quả lắc đồng hồ không tắt dần là vì
C. trong đồng hồ có một nguồn năng lượng dự trữ, năng lượng mất đi sau mỗi chu kì dao động được bù lại từ nguồn năng lượng dự trữ này.
Câu 91:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về dao động cưỡng bức?
D. Với một tần số ngoại lực xác định, biên độ ngoại lực càng lớn thì biên độ của dao động càng lớn.
Câu 92:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 93:
Một con lắc lò xo có chu kì dao động riêng . Tác dụng các lực cưỡng bức biến đổi tuần hoàn theo phương trùng với trục của lò xo. Lực cưỡng bức nào dưới đây làm cho con lắc dao động mạnh nhất?
A. F=3F0cosπt
B. F=F0cos2πt
C. F=3F0cos2πt
D. F=2F0cosπt
Câu 94:
Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng k=100,0 N/m . Vật nhỏ m có khối lượng 0,20 kg. Tác dụng vào vật m một ngoại lực F=F0cos2πft với F0 không đổi còn f thay đổi được và có phương trùng với trục của lò xo. Tìm f để biên độ dao động của vật m lớn nhất. Bỏ qua sức cản tác dụng lên vật.
Câu 95:
Một con lắc lò xo treo trên trần của toa tàu ngay vị trí phía trên trục bánh xe. Biết chiều dài mỗi thanh ray là L= 12m và khi tàu chạy thẳng đều với tốc độ v = 20 m/s thì vật m gắn ở đầu dưới của lò xo dao động với biên độ lớn nhất. Tìm chu kì dao động riêng T0 của con lắc.
Câu 96:
Nêu một số ví dụ thực tế về dao động tắt dần. Trong ví dụ đã nêu, dao động tắt dần là có lợi hay có hại?
Câu 97:
Nêu một số ví dụ về dao động cưỡng bức xảy ra cộng hưởng trong một thiết bị khi đang vận hành tại gia đình.
Câu 98:
Một chiếc thuyền đang dao động bởi những con sóng xô mạn thuyền. Dao động của thuyền có phải là dao động cưỡng bức không?
Câu 99:
Hãy tìm hiểu về cấu tạo của giảm xóc xe máy và cho biết vì sao khi xe máy đi qua chỗ xóc thì dao động của hệ người đi và xe tắt rất nhanh (cỡ không quá nửa chu kì).
Câu 100:
Trong lịch sử có những trận động đất đã phá hủy các nhịp cầu của đường cao tốc trên cao. Thực tế đã xảy ra là nhịp cầu ngang qua những nơi quan trọng được gia cố cẩn thận hơn thì bị sập; những nhịp cầu khác lại đứng vững. Bằng hiểu biết của mình, em hãy dự đoán những nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên và bài học rút ra khi xây dựng cầu.
Câu 101:
Tháng 4 năm 1983, một lữ đoàn lính diễu hành bước đều qua cầu treo Broughton của Anh. Theo các ghi chép vào thời điểm đó, cây cầu đã bị phá hủy làm nhiều người rơi xuống nước. Hãy cho biết lí do gây ra tai nạn trên và cách phòng tránh sự cố tái diễn.
Câu 102:
Vào năm 2007, một hiện tượng gây hoảng loạn cho người dân ở một toà nhà 14 tầng tại Hà Nội. Sàn của các phòng rung chuyển làm đĩa, cốc trên bàn dịch chuyển rơi vỡ ở một số căn nhà. Nguyên nhân sau đó được tìm ra là ở gần đó có một máy đầm đất đang thi công (Hình 1.21). Hãy giải thích tại sao một máy đầm đất nhỏ mà có thể làm rung chuyển các sàn nhà của một toà chung cư hàng ngàn tấn.
Câu 103:
Một người đi bộ mỗi bước dài ΔS=0,4m . Người này xách một xô nước rồi bước đi đều. Biết chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,5 s. Người này đi với tốc độ bằng bao nhiêu thì nước trong xô sóng sánh mạnh nhất?
Câu 104:
Quả lắc của đồng hồ cổ treo tường có tác dụng vận hành cho đồng hồ chạy đúng giờ (Hình 1.22). Cứ sau mỗi chu kì dao động của quả lắc, do sức cản và việc vận hành hệ thống bánh răng để các kim đồng hồ chạy nên nó tiêu hao một năng lượng là ΔE=0,100mJ. Năng lượng này được lấy từ một quả tạ có trọng lượng P=50,0 N treo trong hoặc ngoài đồng hồ.
a) Vì sao sau một thời gian dài đồng hồ chạy thì quả tạ bị hạ thấp xuống và ta lại phải đưa nó lên cao?
Câu 105:
203 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com