Giải SGK Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ có đáp án
47 người thi tuần này 4.6 256 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 19 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 22 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan khá màu mỡ, đất xám bạc màu, đất phù sa; khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởn của bão; có các sông, hồ lớn, nguồn nước khoáng, nước nóng; có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới, hệ động – thực vật phong phú; nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên, sét, cao lanh, đá axit; sinh vật biển phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, bờ biển nước sâu. Mùa khô kéo dài, thủy triều, xâm nhập mặn, tác động của biến đổi khí hậu.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: số dân đông, lao động dồi dào, lao động có trình độ chuyên môn cao; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện; dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài; là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của cả nước; nhiều chính sách phát triển. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao; cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật nhiều nơi xuống cấp; thị trường nhiều biến động.
- Tình hình phát triển các ngành kinh tế:
+ Công nghiệp: phát triển, năm 2021 chiếm 38% GRDP vùng, cơ cấu ngành đa dạng, đa dạng hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
+ Dịch vụ: chiếm hơn 42% GRDP vùng năm 2021, phát triển đa dạng, khá toàn diện.
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: năm 2021, chiếm 4,7% GRDP vùng, vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của vùng.
Lời giải
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích khoảng 23,6 nghìn km2, gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Có vùng biển rộng thuộc Biển Đông với nhiều đảo, quần đảo như Côn Sơn,…
+ Tiếp giáp Cam-pu-chia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Có TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ,… của các tỉnh phía nam và cả nước.
=> Vị trí địa lí thuận lợi mở rộng giao lưu, thu hút nguồn nguyên liệu và mở rộng thị trường đến các tỉnh lân cạn, phát triển các ngành kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đặc điểm dân số:
+ Năm 2021, dân số khoảng 18,3 triệu người (chiếm 18,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (778 người/km2).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%, vùng thu hút nhiều lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% tổng số dân. Tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%.
+ Là nơi cư trú của nhiều dân tộc Kinh, Chơ-ro, Nùng, Tày, Chăm, Khơ-me,…
Lời giải
- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình và đất: địa hình là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên tương đối bằng phẳng, đất badan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích đất, đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ chiếm tỉ lệ khá lớn. Các loại đất này phân bố ở các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,… thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. Ngoài ra, vùng còn có đất phù sa ven các sông Sài Gòn, sông Đồng Nai,… thuận lợi trồng cây lương thực, rau đậu.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên, cho phép trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới với năng suất cao như cà phê, cao su, hồ tiêu,…
+ Nguồn nước: có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,… và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,… thuận lợi phát triển thủy điện, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản,… Nguồn nước khoáng, nước nóng góp phần phát triển du lịch.
+ Rừng: có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới như Vườn quốc gia Bù Gia Mập, Cát Tiên, Côn Đảo; Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai; Khu dự trữ sinh quyển thế giới rừng ngập mặn Cần Giờ;… Hệ động – thực vật trong rừng phong phú, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
+ Khoáng sản: nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra còn có sét, cao lanh, đá axit,… là điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Biển, đảo: nguồn sinh vật biển phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, một số đoạn bờ biển nước sâu,… là điều kiện thuận lợi nuôi trồng và khai thác thủy sản, phát triển du lịch, xây dựng cảng biển,…
- Hạn chế về điều kiện tự nhiên: mùa khô kéo dài từ 4 – 5 tháng, gây thiếu nước sản xuất; chịu ảnh hưởng đáng kể của thủy triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.
- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân số đông, lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hóa,… phát triển các ngành kinh tế.
+ Cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, sự phát triển đồng bộ của giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mạng lưới điện,… tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, thông suốt.
+ Là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% tổng số dự án và khoảng 37% tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta (2022), => động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế.
+ Là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.
+ Nhiều chính sách phát triển được ban hành, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng như thu hút đầu tư, chuyển đổi số, liên kết vùng,…
- Hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.
+ Thị trường nhiều biến động gây ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.
Lời giải
- Là vùng kinh tế năng động, cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thế, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao.
- Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển.
- Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2587,6 nghìn tỉ đồng, chiếm 30,6% GDP cả nước.
Lời giải
- Ngành công nghiệp phát triển, năm 2021, công nghiệp chiếm gần 38% GRDP vùng.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:
+ Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên phân bố ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dầu mỏ và khí tự nhiên được khai thác ở thềm lục địa, phục vụ công nghiệp hóa dầu và sản xuất điện.
+ Công nghiệp sản xuất điện phát triển, cung cấp năng lượng phục vụ sản xuất và đời sống (nhà máy thủy điện Trị An, nhà máy nhiệt điện khí Phú Mỹ 1, nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng,…).
+ Các ngành công nghiệp như sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; cơ khí; sản xuất hóa chất; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất và chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày, dép;… phân bố tập trung ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu,…
- Các thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến được ứng dụng vào nhiều ngành sản xuất. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao; công nghiệp sạch nhằm tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng và tạo nhiều giá trị gia tăng,…
- Có sự đa dạng về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Có trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn như TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thuận An, Vũng Tàu,… Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao tập trung ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,…
- Định hướng phát triển: phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao; xây dựng mới một số khu công nghệ thông tin tập trung quy mô lớn; hình thành vùng động lực công nghệ thông tin; thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm của internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo; phát triển mạnh công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
51 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%