Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 1) có đáp án

32 người thi tuần này 4.6 627 lượt thi 17 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1648 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
1286 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
985 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.5 K lượt thi 19 câu hỏi
437 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
362 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

0.9 K lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

a) Hiện nay, gas thường được dùng làm nhiên liệu để đun nấu, quá trình nào có sự biến đổi hoá học xảy ra trong các quá trình diễn ra dưới đây?

(1) Các khí (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas.

(2) Khi mở khoá bình gas, gas lỏng trong bình chuyển lại thành khí.

(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.

Lời giải

a) Quá trình có xảy ra sự biến đổi hoá học:

(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.

Câu 2

b) Gas thường rất dễ bắt cháy lại không mùi lên rất nguy hiểm nếu bị rò gỉ. Để dễ nhận biết, các nhà sản xuất thường bổ sung một khí có mùi vào bình gas. Theo em, cần làm gì nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà?

Lời giải

b) Nếu ngửi thấy mùi gas trong nhà, chứng tỏ đã có khí gas rò gỉ. Do đó cần phải tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao. 

Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài

Chú ý: Có thể sử dụng bìa carton hoặc quạt tay để lùa khí gas ra môi trường nhưng không được bật quạt điện hoặc bật/tắt các công tắc, thiết bị điện, dùng diêm hay bật lửa … trong nhà bởi dễ phát ra tia lửa điện gây cháy một cách dễ dàng.

Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …) để có biện pháp xử lí phù hợp tiếp theo.

Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Lời giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

2Mg + O2 → 2MgO.

Câu 4

b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.

Lời giải

b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng. (ảnh 1)

Câu 5

c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.

Lời giải

c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:

c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng. (ảnh 1) = 15 – 9 = 6 (gam).

Câu 6

Cho các sơ đồ phản ứng sau. Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

a) Na + O2 ----> Na2O

Lời giải

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ:

Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

Câu 7

b) P2O5 + H2O ----> H3PO4

Lời giải

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ:

Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Câu 8

c) Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O

Lời giải

c) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ:

Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử nước = 2 : 1 : 3.

Câu 9

d) Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3↓ + NaCl

Lời giải

d) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Tỉ lệ:

Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 : Số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2.

Câu 10

Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.

a) Tính khối lượng mol khí A.

Lời giải

a) Khối lượng mol khí A:

Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22. a) Tính khối lượng mol khí A. (ảnh 1)

Câu 11

b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.

Lời giải

b)

Công thức hoá học của khí A có dạng: XO2.

Ta có: MX + 2 × MO = 44 => MX = 12.

Vậy X là carbon (C).

Công thức hoá học khí A là: CO2.

Câu 12

Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (toC).

Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (toC).  a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). (ảnh 1)

a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Các chất có đồ thị hướng lên trên là a, c, d => Các chất này có độ tan tăng theo nhiệt độ.

Câu 13

b) Ở 30 oC, chất có độ tan lớn nhất là

Lời giải

b) Đáp án đúng là: D

Dựa vào đồ thị xác định được, ở 30 oC chất có độ tan lớn nhất là d.

Câu 14

c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là

Lời giải

c) Đáp án đúng là: C

Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là b (do đồ thị hướng xuống).

Câu 15

Viết công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí.

Lời giải

- Hai chất khí nhẹ hơn không khí là: H2 (M = 2 g/ mol) và He (M = 4 g/ mol).

- Hai chất khí nặng hơn không khí là: CO2 (M = 44 g/ mol) và SO2 (M = 64 g/ mol).

Câu 16

Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (thành phần chính là CaCO3) có kích thước tương tự nhau. Sau đó, cho vào mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 5% và 15%.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng, biết rằng sản phẩm tạo thành gồm: CaCl2, CO2 và H2O.

Lời giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 17

b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hoá học sẽ xảy ra nhanh hơn? Giải thích.

Lời giải

b) Ở ống nghiệm chứa HCl 15% phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn. Do nồng độ các chất càng lớn, tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh.

4.6

125 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%