Giải SBT KHTN 8 CD Bài 27. Khái quát về cơ thể người có đáp án
47 người thi tuần này 4.6 394 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 7 có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: b
Việc di chuyển, vận động các cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể là chức năng của hệ vận động. Hệ vận động gồm cơ quan chính là cơ và xương.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chức năng của hệ nội tiết là điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
A – Hệ hô hấp có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B – Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
D – Hệ sinh dục có chức năng thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Hệ hô hấp có chức năng thực hiện trao đổi khí → Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.
(2) Sai. Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ tiêu hóa.
(3) Sai. Hệ tiêu hoá có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. Còn hệ bài tiết có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.
(4) Đúng. Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.
→ Phát biểu (1), (4) đúng.
Lời giải
a) Tên những cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến E trong hình là:
Kí hiệu |
Hệ cơ quan/cơ quan |
Giải thích |
Hệ cơ quan A |
Hệ tiêu hóa |
Vì hệ tiêu hóa có vai trò lấy thức ăn, nước uống. |
Hệ cơ quan B |
Hệ hô hấp |
Vì hệ hô hấp có vai trò trao đổi khí, lấy O2 từ môi trường và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể. |
Hệ cơ quan C |
Hệ tuần hoàn |
Vì hệ tuần hoàn có vai trò nhận chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa, O2 từ hệ hô hấp cung cấp cho tế bào trong cơ thể và đưa sản phẩm thải từ tế bào đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. |
Cơ quan D |
Thận |
Vì cơ quan này lọc máu do hệ tuần hoàn đưa đến và thải chất thải ra ngoài. |
Hệ cơ quan E |
Hệ thần kinh |
Vì hệ thần kinh có sự tương tác qua lại với tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể (mũi tên hai chiều). |
b) Các kí hiệu H, F và G thể hiện cho sản phẩm bài tiết là:
Kí hiệu |
Sản phẩm bài tiết |
Giải thích |
Kí hiệu H |
CO2 |
Vì là khí thải từ cơ thể ra môi trường. |
Kí hiệu F |
Phân |
Vì là sản phẩm thải của hệ tiêu hóa. |
Kí hiệu G |
Nước tiểu |
Vì là sản phẩm thải của thận. |
Lời giải
Cơ quan |
Thuộc hệ cơ quan |
Chức năng |
Não |
Hệ thần kinh |
Lưu trữ, xử lí thông tin. |
Tuyến giáp |
Hệ nội tiết |
Tiết hormone điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể. |
Phổi |
Hệ hô hấp |
Thực hiện trao đổi khí. |
Tim |
Hệ tuần hoàn |
Co bóp hút và đẩy máu. |
Dạ dày |
Hệ tiêu hóa |
Tiêu hóa thức ăn, vận chuyển thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng. |
Thận |
Hệ bài tiết |
Hình thành và bài tiết nước tiểu. |
Gan |
Hệ tiêu hóa, hệ bài tiết |
Tiết dịch tiêu hóa, khử độc, phân giải hồng cầu. |
Xương |
Hệ vận động |
Nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động. |
Cơ xương (Cơ vân) |
Hệ vận động |
Tạo hình dáng, vận động. |
Tinh hoàn |
Hệ sinh dục, hệ nội tiết |
Hình thành tinh trùng, tiết hormone sinh dục. |
Buồng trứng |
Hệ sinh dục, hệ nội tiết |
Hình thành trứng, tiết hormone sinh dục. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
79 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%