Bài 17: Tim và mạch máu
18 người thi tuần này 5.0 10.4 K lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 (có đáp án): Cấu tạo cơ thể người
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 38: (có đáp án) Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (Phần 2)
Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 13: (có đáp án) Máu và môi trường trong cơ thể (Phần 2)
Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 55: (có đ/án) Giới thiệu chung hệ nội tiết (Phần 2)
Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 31: (có đáp án) Trao đổi chất (Phần 2)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Bảng 17-1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Các ngăn tim co | Nơi máu đc bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Vòng tuần hoàn lớn |
Tâm thất phải co | Vòng tuần hoàn nhỏ |
Lời giải
- Có 3 loại máu là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch |
- Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. -Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch |
- Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. -Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch |
- Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
Lời giải
- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây.
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0,ls, nghi 0,7s.
+ Tâm thất làm việc 0,3s, nghi 0,5s.
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s
- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).
Lời giải
Đáp án theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
1. tĩnh mạch chủ trên | 6. động mạch chủ |
2. tâm nhĩ phải | 7. động mạch phổi |
3. van động mạch chủ | 8. tĩnh mạch phổi |
4. van nhĩ – thất | 9. tâm nhĩ phải |
5. tĩnh mạch chủ dưới | 10. tâm thất trái |
11. vách liên thất |
Lời giải
- Để ngửa bàn tay và cẳng tay lên mặt bàn, dùng đầu ngón trỏ và ngón giữa ấn nhẹ vào cổ tay (hơi lệch bên phải) ta cảm thấy được nhịp đập của mạch máu, đó chính là động mạch.
- Cũng gần ở vị trí đó, gần da là tĩnh mạch cổ tay (ở những người gầy thì nó thể hiện rõ ở tay đó là gân xanh), sờ vào tĩnh mạch ta không cảm thấy được nhịp mạch đập.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%